Hoạt động 1: Sửa bài
1.1 Kiến thức
HS biết vận dụng kiến thức về tập hợp, các tính chất của cộng trừ nhân chia để làm bài tập
HS hiểu rõ từng loại kiến thức cần vận dụng vào mội loại bài tập
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết vận dụng kiến thức về tập hợp và các tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để giải các bài tập
HS thực hiện thành thạo: làm được các bài tập về tập hợp và cộng trừ nhân chia các số tự nhiên
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong làm toán
Hoạt động 2: Làm bài
2.1 Kiến thức
HS biết vận dụng kiến thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính trong tính gfia1 trị của biểu thức
HS hiểu các bước khi giải các bài tập
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Vận dụng được qui tắc về lũy thừa và thứ tự thực hiện phép tính
HS thực hiện thành thạo: Việc nhân và chia hai lũy từa cùng cơ số
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong làm toán
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 17: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 17 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 23.9.13
1.MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Sửa bài
1.1 Kiến thức
HS biết vận dụng kiến thức về tập hợp, các tính chất của cộng trừ nhân chia để làm bài tập
HS hiểu rõ từng loại kiến thức cần vận dụng vào mội loại bài tập
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết vận dụng kiến thức về tập hợp và các tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để giải các bài tập
HS thực hiện thành thạo: làm được các bài tập về tập hợp và cộng trừ nhân chia các số tự nhiên
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong làm toán
Hoạt động 2: Làm bài
2.1 Kiến thức
HS biết vận dụng kiến thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính trong tính gfia1 trị của biểu thức
HS hiểu các bước khi giải các bài tập
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Vận dụng được qui tắc về lũy thừa và thứ tự thực hiện phép tính
HS thực hiện thành thạo: Việc nhân và chia hai lũy từa cùng cơ số
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong làm toán
2.NỘI DUNG HỌC TẬP
On tập các khái niệm tập hợp, thực hiện phép tính, tính chất của phép tính, lũy thừa, thứ tự thực hiện các phép tính
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: thước thẳng,máy tính
3.2.HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr. 61 SGK
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh
6a1:
6a2:
6a3:
4.2.Kiểm tra miệng
(Kết hợp với sữa bài tập cũ)
4.3.Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Họat động 1: Sửa bài tập cũ (18’)
GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà.
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. (10đ)
HS2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. (10đ)
HS3:
+ Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nóisố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? (10đ)
Bài 1: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp:
A = {40; 41; 42………; 100}
B= { 10; 12; 14………;98}
C = { 35; 37; 39 ………; 105}
Họat động 2: Bài tập mới
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
GV: Gọi ba HS lên bảng
HS:thực hiện phép tính
HS: nhận xét,GV nhận xét và ghi điểm
Bài 2: Tính nhanh:
(2100 – 42):21
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3
Gọi 3 HS lên bảng làm
HS: Lên bảng thực hiện
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3.52 – 16:22
b/ ( 39.42 – 37.42): 42
c/ 2448 : [ 119- (23 – 6)]
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng.
Bài 4: Tìm x biết:
a.(x- 47) – 115 = 0
b/ (x – 36) : 18 = 12
c/ 2x = 16
d/ x50 = x
GV: cho các nhóm làm cả 4 câu trong 5’, sau đó cả lớp nhận xét.
I. Sửa bài tập cũ:
Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Phép cộng:
a + b = b + a;
(a + b) + c = a + ( b + c)
a + 0 = 0 + a = a
Phép nhân:
a.b = b.a
(a.b).c = a. (b.c)
a(b + c) = a.b + a.c
an = a.a…a (a0)
n thừa số
am.an = a m+n
am:an = a m-n (a0; mn)
Bài 1: ( Nâng cao):Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
Số phần tửcủa tập hợp A là:
(100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp B là :
(98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử)
II. Bài tập mới:
Bài 2: Tính nhanh:
a. (2100 – 42):21
b. 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
c.2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3
Giải:
a. (2100 – 42) : 21
= 2100:21 – 42 : 21
= 100 – 2 = 98
b. 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
= (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30)
= 59.4 = 236
c. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24( 31 + 42 + 27)
= 24. 100
= 2400
Bài 3:
a/ 3. 52 – 16: 22 = 3.25 – 16:4
= 75 – 4 = 71.
b/ (39.42 – 37.42) : 42
= [ 42.(39 – 37)]: 42
= 42. 2 : 42 = 2
c/ 2448 :[ 119 – (23-6)]
= 2448 : [ 119 – 17]
= 2448 :102
=24
Bài 4: Tìm x biết:
a/ (x – 47) – 115 = 0
x- 47 = 0 + 115
x = 115 + 47
x = 162
b/ (x – 36) : 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 126 + 36
x = 252
c/ 2x = 16
2x = 24
=> x = 4
d/ x50 = x
=> x{ 0;1}
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết
Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1.
5.2 .Hướng dẫn về nhà:
Đối với bài học tiết học này:
Các em ôn tập lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm
Đối với bài học tiết tiếp theo:
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
6.PHỤ LỤC
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- tiet 17(2).doc