Giáo án Toán 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức

1.1 Kiến thức

HS biết lấy ví dụ về một biểu thức (ôn lại)

HS hiểu thế nào là một biểu thức

1.2 Kĩ năng

HS thực hiện được: Nêu được biểu thức là gì

HS thực hiện thành thạo việc lấy ví dụ về biểu thức

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: cẩn thận, chính xác

Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện phép tính

2.1 Kiến thức

HS biết thực hiện theo thứ tự các phép tính trong từng loại biểu thức cụ thể

HS hiểu trong mỗi loại biểu thức sẽ vận dụng phép tính nào

2.2 Kĩ năng

HS thực hiện được: Vận dụng được qui tắc vào từng loại biểu thức cụ thể

HS thực hiện thành thạo theo trình tự tính toán trong mỗi biểu thức

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực

Tính cách: cẩn thận, chính xác

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 - Tiết PPCT 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Ngày dạy: 20.9.13 1.MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức 1.1 Kiến thức HS biết lấy ví dụ về một biểu thức (ôn lại) HS hiểu thế nào là một biểu thức 1.2 Kĩ năng HS thực hiện được: Nêu được biểu thức là gì HS thực hiện thành thạo việc lấy ví dụ về biểu thức 1.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: cẩn thận, chính xác Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện phép tính 2.1 Kiến thức HS biết thực hiện theo thứ tự các phép tính trong từng loại biểu thức cụ thể HS hiểu trong mỗi loại biểu thức sẽ vận dụng phép tính nào 2.2 Kĩ năng HS thực hiện được: Vận dụng được qui tắc vào từng loại biểu thức cụ thể HS thực hiện thành thạo theo trình tự tính toán trong mỗi biểu thức 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực Tính cách: cẩn thận, chính xác 2.NỘI DUNG BÀI HỌC HS biết vận dụng kiến thức thứ tự phép tính vào bài toán tính nhanh 3.CHUẨN BỊ 3.1.GV: Bảng phụ ghi ?1,?2 SGK 3.2.HS: Bảng nhóm 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh 6a1: 6a2: 6a3: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi Chữa bài tập 70 tr.30 SGK Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.(Mỗi câu 5đ) Trả lời 987 = 9.102 + 8.10 +7.100 2564 = 2.103 + 5.102 + 6.10 +4.100 4.3.Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Nhắc lại về biểu thức (5’) GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? HS: lấy v í d ụ GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức : Ví dụ số 5. GV:Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. HS: đọc lại phần chú ý tr.31 SGK Họat động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (30’) GV:Ơ tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ ( hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trứơc rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn. GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS: Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. GV: Hãy thực hiện các phép tính sau: 48 -32 + 8 60 : 2 . 5 GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? HS: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng trừ. GV: Hãy tính giá trị của biểu thức: 4. 32 – 5.6 33.10 + 22.12 GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? HS: Phát biểu như SGK/31 Hãy tính giá trị biểu thức: 100:{2[52 – (35 – 8)]} 80 – [ 130 –( 12-4)2] GV: nhận xét bài làm của HS. ?1 GV: Cho HS làm Tính: 62:4.3 + 2.52 2( 5.42 – 18) GV: Đưa bảng phụ Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau: 2.52 = 102 = 100 62: 4. 3 = 62:12 = 3 Theo em bạn Lan đúng hay sai? Vì sao? GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. ?2 Hoạt động nhóm: Các nhóm làm Tìm số tự nhiên x, biết: ( 6x – 39): 3 = 201 23 + 3x = 56: 53 1. Nhắc lại về biểu thức: 5- 3; 15.6 60 – (13 -2 – 4) là các biểu thức. Chú y: SGK/31 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a.Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: SGK/31 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 a. 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36- 30 = 6 b. 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: SGK/31 ( ) [ ] { } a.100:{2[52 – (35 – 8)]}= 100: {2[52-27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 b.80 – [ 130 –( 12-4)2] = 80 – [ 130 - 82] = 80 – [ 130 – 64] = 80 – 66 =14 ?1 62 :4. 3 + 2.52 = 36: 4. 3 + 2. 25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 2( 5.42 – 18) = 2(5. 16 – 18) = 2(80 – 18) =2. 62 = 124 Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2.52 = 2.25 = 50 62: 4. 3 = 36: 4 . 3 = 9.3 = 27 ?2 a.6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642: 6 x = 107 23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1.Tổng kết Bài tập 75 tr. 32 SGK 122 15 600 5 15 11 +3 x 4 x 3 -4 +3 x 4 x 3 -4 a. b. Bài tập nâng cao: Có một bình 4 lít và một bình 5 lít. Làm thế nào để lấy được đúng 3 lít nước từ một bể nước. Giải Muốn có 3 lít nước ta có thể lấy hai bình 4 lít bớt đi 1 bình 5 lít. Giải thích: Đong đầy bình 4 lít. Đổ hết nước bình 4 lít sang bình 5 lít. Đong đầy bình 4 lít ( đong lần 2) Đổ nước từ bình 4 lít sang bình 5 lít. Như vậy ở bình 4 lít còn lại đúng 3 lít nước 5.2.Hướng dẫn học tập Đối với bài học tiết học này: Học thuộc phần đóng khung trong SGK/32. Bài tập: 73, 74, 77, 81 tr. 32, 33 SGK Đối với bài học tiết học tiếp theo: Tiết sau mang máy tính bỏ túi. 6.PHỤ LỤC Phần mềm MathType 5.0

File đính kèm:

  • doctiet 15(2).doc
Giáo án liên quan