Hoạt động 1: Sửa bài
1.1.Kiến thức:
HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
HS hiểu được các số trong phép trừ, phép chia từ đó vận dụng vào công thức
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng tính nhẩm và tính toán. Biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
HS thực hiện thành thạo: Vận dụng được phương pháp tách từ một số thành nhiều số để tính toán, Tìm được số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia thông qua bài toán tìm x
1.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Làm bài
2.1.Kiến thức:
HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
HS hiểu được các số trong phép trừ, phép chia từ đó vận dụng vào công thức
2.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng tính nhẩm và tính toán. Biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
HS thực hiện thành thạo: Vận dụng được phương pháp tách từ một số thành nhiều số để tính toán, Tìm được số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia thông qua bài toán tìm x
2.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Tiết PPCT: 11 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 10.9.13
1.MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Sửa bài
1.1.Kiến thức:
HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
HS hiểu được các số trong phép trừ, phép chia từ đó vận dụng vào công thức
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng tính nhẩm và tính toán. Biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
HS thực hiện thành thạo: Vận dụng được phương pháp tách từ một số thành nhiều số để tính toán, Tìm được số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia thông qua bài toán tìm x
1.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Làm bài
2.1.Kiến thức:
HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
HS hiểu được các số trong phép trừ, phép chia từ đó vận dụng vào công thức
2.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng tính nhẩm và tính toán. Biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
HS thực hiện thành thạo: Vận dụng được phương pháp tách từ một số thành nhiều số để tính toán, Tìm được số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia thông qua bài toán tìm x
2.3 Thái độ
Thói quen: tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2.NỘI DUNG BÀI HỌC
Vận dụng công thức phép trừ, phép chia vào bài toán
3.CHUẨN BỊ
3.1.GV: Máy tính bỏ túi, thước thẳng
3.2.HS: Máy tính bỏ túi.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh
6a1:
6a2:
6a3:
4.2.Kiểm tra miệng:
(Kết hợp với sửa bài tập cũ):
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Họat động 1: Sửa bài tập cũ (15’)
GV: cho bài tập: Tìm x biết:
6x – 5 = 613 (10đ)
b. 12.( x – 1) = 0 (10đ)
HS:Mỗi HS làm 1 câu
GV: nhận xét và ghi điểm
Họat động 2: Luyện bài tập mới: (25’)
Dạng 1: Tính nhẩm:
GV: cho HS đọc đề bài 52
HS :đọc đầu đề,
GV: để làm bài này em vận dụng kiến thức gì?
HS: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài tập.
a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. a . b = (a:c) . (b.c)
Ví dụ:
26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130
GV:Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16. 25
HS: thực hiện
Các HS khác làm bài tập vào vở.
b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
a : b =(a.c).(b.c)
GV:Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ?
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
GV: Tương tự tính với : 1400: 25
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: ( a+ b):c= a:c + b:c ( trường hợp chia hết)
GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
HS: tóm tắt
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ:
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không?
HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : .
GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính.
1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12
Toán nâng cao:Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý nhất:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
I. Sửa bài tập cũ:
Bài tập:
a/ 6x – 5 = 613
6x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103.
b. 12. (x – 1) = 0
x- 1 = 0:12
x- 1 = 0
x = 1.
II.Luyện bài tập mới:
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 SGK/25:
14.50 = ( 14: 2). (50.2)
= 7. 100 = 700
16. 25 = ( 16:4).(25.4)
= 4. 100 = 400
2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 =( 1400.4): (25.4)
= 5600: 100
= 56.
132: 12= (120 +12) : 12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 =11
96: 8= (80+ 16) : 8
= 80: 8 + 16:8
=10 + 2= 12.
Bài 54 /25 SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8. 12 = 96 ( người)
1000: 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
1683: 11 = 153
1530: 34 = 45
3348 : 12 = 279.
Dạng 4: Toán nâng cao:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
= ( 77.11) . (45:9). ( 24:8)
= 7 . 5 . 3 = 105
4.4. Tổng kết
Bài học kinh nghiệm:
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
- Phép chia là phép toán ngược của phép nhân
4.5.Hứơng dẫn học tập
Đối với bài học tiết học này:
- Ôn các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
Đọc “ câu chuyện lịch “ trong SKG tr. 26
BTVN: 53 SGK/25
Đối với bài học tiết học tiếp theo:
Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Gồm bao nhiêu nội dung? Đó là những nội dung gì?
+ Xem công thức lũy thừa, lũy thừa
5/ PHỤ LỤC
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- tiet 11(1).doc