TIẾT 41 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
10 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 9 - Tiết 41 đến 45, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ: viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5tấn 132kg = ... tấn.
- GV cho HS làm tiếp: 5tấn 32kg = ... kg.
e. Hoạt động 5: HD luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm ra lời giải và cách làm.
- GV chấm 1 số vở, nhận xét.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 em viết, HS khác viết vào nháp.
Lớn hơn kg
kg
Bé hơn kg
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
- HS viết vào nháp, sau đó 1 em lên bảng viết: 1kg = 10hg = yến.
- HS viết vào nháp.
- 2 HS nêu dựa vào bảng vừa điền.
- HS nêu : 1tấn = 10 tạ ; 1tạ = tấn = 0,1tấn ; 1tấn = 1000kg ; 1kg = tấn = 0,001tấn ; 1tạ = 100kg ; 1kg = tạ = 0,01tạ.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng viết:
5tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn.
Vậy: 5tấn 132kg = 5,132tấn.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng viết
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào SGK bằng viết chì.
- 4 HS trình bày
- HS khác nhận xét.
- Viết số đo sau dưới dạng số thập phân .
- HS tự làm vào vở, sau đó vài em lên bảng sửa
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 em làm bảng phụ. Đáp số : 1,62 tấn.
- HS khác nhận xét.
- HS trao đổi vở để kiểm tra, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ta làm sao?. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 43
Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn :
- Quan hệ giữa một số đo diện tích thường dùng.
- Luyện cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích nhưng để trống trên các đơn vị đo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trình bày: trong 2 đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
* Bảng đơn vị đo diện tích.
- GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa m2 vớiø dm2, giữa m2 và dam2?
+ Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa km2, ha với m2. Giữa km2 và ha.
b. Hoạt động 2: Ví dụ.
- Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2 = ... m2. GV cần lưu ý HDHS cách viết đúng.
- Ví dụ 2: Viết số thập phân thích vào chỗ trống.
42dm2 = ... m2.
c. Hoạt động 3: HD luyện tập thực hành
Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
- HS nêu :
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
-HS nêu:
+ 1m2 = 100dm2 = dam2.
+ HS lần lượt điền vào bảng đo trên.
+ HS trả lời.
+ HS nêu dựa vào bảng đơn vị đo diện tích dán ở bảng lớp.
- HS lần lượt nêu: 1km2 = 1 000 000m2 ; 1ha = 10 000m2 ; 1km2 = 100ha ;
1ha = km2 = 0,01km2.
- HS làm vào nháp, sau đó 1 em trình bày: 3m2 5dm2 = 3m2 = 3,05m2.
Vậy : 3m2 5dm2 = 3,05m2.
- HS làm vào nháp, sau đó 1 em trình bày: 42dm2 = m2 = 0,42m2.
Vậy: 42dm2 = 0,42m2.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự thực hiện rồi nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng làm.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào vở, sau đó HS trình bày: a) 5,34km2 = 5km2 = 5km2 34ha = 534ha ; b) 16,5m2 = 16m2 =16m2 50dm2.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ta làm sao?. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 44
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn :
- Củng có viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS trình bày: viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ; viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ; viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ;
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài và sau đó vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra, chấm một số vở.
- Viết số đo độ dài thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự thực hiện rồi nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
- Viết số đo khối lượng thành số thập phân có đơn vị đo là kg.
- HS làm vào vở, sau đó 3 em lên bảng làm.
- HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là m2.
- HS làm vào vở, sau đó HS trình bày .
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK. 1 HS lên bảng tóm tắt, HS khác làm nháp.
- 1 em làm bảng quay, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
0,15km = 150m.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
3 +2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật:
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật:
150 - 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật:
90 x 60 = 5400 (m2)
5400m2 = 0,54ha
Đáp số : 5400m2 ; 0,54 ha.
- HS nhận xét bài của bạn, sửa vào nếu sai.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn viết số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân ta làm sao?. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 45
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Củng có viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẵn các ô, cột bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS trình bày: viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ; viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ; viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ;
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 5:
- Yêu cầu HS cả lớp nhìn vào hình hỏi: túi cam nặng bao nhiêu kg?
- GV yêu điền vào chỗ chấm:
a) 1kg 800g = ... kg.
b) 1kg 800g = ... g.
- GV kiểm tra, chấm một số vở.
- Viết số đo độ dài thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự thực hiện rồi 4 em lên bảng làm .
- HS khác nhận xét.
- Viết số đo khối lượng thành số thập phân có đơn vị đo là kg ra tấn và ngược lại.
- HS làm vào vở, sau đó 3 em lên bảng làm và nêu cách làm.
- HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra.
- Viết số đo độ dài thành số thập phân
- HS làm vào vở, sau đó 3 HS trình bày
a) 42dm 4cm = 42dm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56cm = 56,9 mm
c) 26m 2cm = 26 m = 26,02m.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào vở, sau đó 3 HS trình bày
a) 3kg 5g = 3kg = 3,005 kg
b) 30g = kg = 0,03kg
c) 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g
= 1kg = 1,103kg.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- HS cả lớp cùng nhìn hình minh hoạ. 1 HS trả lời: túi cam nặng 1kg 800g.
- HS làm vào vở, sau đó 2 HS làm bảng lớp.
a) 1kg 800g = 1,8kg.
b) 1kg 800g = 1800 g.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân ta làm sao?. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 9 ngan day du de sua.doc