Giáo án Toán 5 Tuần 3 - Trường TH Lê Dật

Toán (tiết 11) LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

-Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.

-Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc6 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 3 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết 11) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số. -Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: Tính: - GV nhận xét và cho điểm HS. B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. -GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng: Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng: , yêu cầu HS suy nghĩa và tìm cách so sánh hai hỗn số trên. *GV gợi ý thêm cách so sánh -So sánh từng phần của hai hỗn số, ta có: phần nguyên 3 > 2 nên Bài 3: -Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV hỏi về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - GV nhận xét và cho điểm HS. C- Củng cố-dăn dò: - GV tổng kết tiết học, nhận xét -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -HS đ ọc -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.ại đề bài - HS đọc thầm. - HS tìm cách so sánh. - Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. Ví dụ: Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh: ; Ta có: , vậy -HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. *Kết quả: b) ; c) 14 ; d) -HS nhận xét đúng/sai (tự sửa bài). -2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. Luyện tập chung. Toán (tiết 12) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Chuyển 1phân số thành phân số thập phân; chuyển hỗn số thành phân số -Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: -Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: a) ; b) - GV nhận xét và cho điểm HS. B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1-Chuyển phân số thành phân số thập phân. - GV cho 2HS làm bài trên bảng *Chữa bài: Bài 2:Chuyển hỗn số thành phân số -GV cho HS nhận xét, chữa bài -Cho HS nêu lại cách chuyển đổi Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm Bài 4: GV cho HS đọc đề, nêu y/c; h.dẫn mẫu -GV chữa bài, nhận xét Bài 5:-Gọi HS đọc đề bài, nêu y/c; phân tích đề *Chữa bài: 3m27cm = 300cm + 27cm = 327cm 3m27cm = 30dm + 2dm + 7cm = 32dm -Cho HS tự chữa bài C- Củng cố-dăn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc đề bài nêu y/c, HS cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS tự đọc đề, làm bài cá nhân; 2HS làm trên bảng lớp -HS làm bài trên bảng; chữa bài a)1dm=m; b)1g=kg; c)1phút = giờ -2HS làm bài trên bảng, lớp làm vở *K.quả: 2m ; 4m ; 1m -HS đọc đề bài, phân tích đề -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS nhận xét -Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. Luyện tập chung Toán (tiết 13) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ các phân số; tính giá trị biểu thức với phân số - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số. - Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các độ dài dưới đây có đơn vị là m. 5m 6dm; 9m 64cm 2m 45mm; 9m4cm - GV nhận xét và cho điểm . B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Làm việc cả lớp -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể. -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Cho HS chữa bài, nhận xét Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án của mình chọn trước lớp. Bài 4: Làm việc cá nhân, theo mẫu Bài 5: Làm bài nhóm đôi 12km A C -GV vẽ sơ đồ, cho 1 HS giải trên bảng B ?km C- Củng cố-dăn dò: -GV tổng kết, nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc lại đề bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS chữa bài -HS đọc đề bài; nêu y/c -3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a) b) c) - HS tự làm bài. *Đáp án : C () -HS tự trao đổi mẫu và làm bài -HS đọc đề, phân tích đề Bài giải quãng đường AB là 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km Luyện tập chung Toán (tiết 14) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Phép nhân và phép chia các phân số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính phân số. - Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số. - Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ: tấm vải là 36m. Tính chiều dài tấm vải? -GV nhận xét và ghi điểm . B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính -GV cho HS thực hiện trên bảng con. -GV chữa bài, nhận xét chung. Bài 2: Tìm x -GV cho HS đọc đề. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV cho HS nhận xét bài, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng làm bài nêu rõ cách tìm -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết số đo độ dài (theo mẫu) -GV cho HS đọc đề, nêu y/c và hướng dẫn mẫu Bài 4: -GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ của bài tập, sau đó yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. - GV yêu cầu HS làm bài; chữa bài *Cần tính được: + Diện tích của mảnh đất. + Diện tích của ngôi nhà. + Diện tích của ao. -GV cho HS đọc phần tính toán trước lớp và kết luận khoanh vào B là đúng. C- Củng cố-dăn dò: -GV tổng kết, nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. *Làm bài cá nhânHS đọc lại đề bài - HS cả lớp làm bài và nhận xét. K.quả: a) ; b) ; c) ; d) *Làm bài cá nhân trên bảngHS -1HS đọc đề. -4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -4HS lần lượt nêu cách tìm. K.quả: a) x = 3/8; b) x = 7/10 c) x = 21/11; d) x = 3/8 *Làm bài cá nhân vở BT -HS làm bài vào vở, chữa bài K.quả: 1m75cm = 1m ; 5m ; 8m - HS đọc đề bài và quan sát hình. - HS làm bài vào giấy nháp: Diện tích mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 (m2) Diện tích ngôi nhà là: 20 x 10 = 200 (m2) Diện tích cái ao là: 20 x 20 = 400 (m2) Diện tích phần còn lại là: 2000 – 200 – 400 = 1400 (m2) *Vậy khoanh vào B. HS chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Toán (tiết 15) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra : tiện Tìm x, biết: a) ; b) -GV nhận xét và cho điểm HS. B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học *HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó: - GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên bảng. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. ? 121 Số bé Số lớn ? b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó -GV tổ chức cho HS thực hiện như bài toán 1 *HĐ 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài chữa trước lớp. -GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm Bài 2: -GV gọi HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét bài của HS trên bảng. Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải: Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: Số bé: 60m Số lớn: ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là:60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là:60 – 25 = 35 (m) Diện tích của mảnh vườn là:25 x 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi là:875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: rộng; 25m; dài: 35m; Lối đi: 35m2 C- Củng cố-dăn dò: -GV tổng kết, nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc lại đề bài -1HS đọc to, HS cả lớp đọc thầm. -Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 5 = 66 Đáp số: Số bé: 55; Số lớn: 66 *HS làm bài cá nhân; chữa bài Đ.số: a) số thứ nhất 35; số thứ hai 45 b) số thứ nhất 99; số thứ hai 44 *HS làm bài trên bảng, lớp làm vở -1HS làm trên bảng Đ.số: loại I: 18 lít; loại II: 6 lít -1HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS chữa bài, nhận xét HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán.

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Giáo án liên quan