TIẾT 11 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
23 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 3, 4 - Tiết 11 đến 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù thể giải bài toán bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Cho HS làm bài.
Bài 4:
- GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra HS làm, chấm một số vở.
Bài giải
Gía tiền 1 quyển vở là:
24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng.
- HS làm vào vở, nên chọn giải bằng cách “tìm tỉ số”.
- HS làm vào vở, nên chọn giải bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài giải
Một ôtô chở được số HS laØ:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 em cần số ôtô là:
160 : 40 = 4 (ôtô)
Đáp số: 4 ôtô.
- 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm vào vở, nên chọn giải bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài giải
Số tiền trả 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 00 (đồng)
Số tiền trả 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000(đồng)
Đáp số : 180 000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết tiết học. Lưu ý HS về cách giải loại toán trên. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 18
Ôn tập và bổng sung về giải toán (tiếp thep)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẳn ví dụ a SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài học:
Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Đưa bảng phụ kẻ sẵn:
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
20bao
10bao
5bao
- GV nêu ví dụ để cho HS lần lượt điền vào các ô ở bảng trên.
- Cho HS quan sát bảng kết quả trên : Nêu mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo dựng.
- Cho nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán.
Cách 1:
+ Tóm tắt đề toán: 2 ngày : 12 người
4 ngày: ... người?
+ Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu người?
+ Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày cần bao nhiêu người?
- Cho HS giải bài toán.
Cách 2:
- GV gợi ý HS làm theo cách “tìm tỉ số”:
+ Thời gian đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?
+ Ở bài này thời gian gấp lên mấy lần?
+ Như vậy số người giảm đi mấy lần?
+ Từ đó muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Cho HS trình bày cách giải 2 như SGK.
Hoạt động 3: HD luyện tập
Bài 1:
- GV gợi ý HS tóm tắt đề và giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài 2:
- GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài 3:
- GV sử dụng câu hỏi HD HS tóm tắt và giải bài toán theo phương pháp “tìm tỉ số”
Tóm tắt: 3 máy bom : 4 giờ
6 máy bom: .... giờ ?
- HS lần lượt tìm kết quả điền vào số bao gạo đựng được theo HD của GV.
- Khi số kg gạo ở mỗi baogấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo cũng giảm đi bấy nhiêu lần.
- HS nhắc lại ý trên.
+ 12 x 2 = 24 (người)
+ 24 : 4 = 6 (người)
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” như SGK.
+ giảm đi.
+ 4 : 2 = 2 (lần).
+ 2 lần.
+ 12 : 2 = 6 (người).
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “tìm tỉ số”.
- HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày thì cần:
x 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14 ( người)
Đáp số: 14 người.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời là:
20 x 120 = 2 400 ( ngày)
1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời là:
2 400 : 150 = 16 ( ngày)
Đáp số: 16 ngày.
Bài giải
Số lần 6 máy bom gấp 3 máy bom là:
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bom hút hết nước trong thời gian là:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách như trên.
GV tổng kết tiết học.Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 19
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về: giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải bài toán bằng cách “tìm tỉ số”.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn:
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi người thay đổi như thế nào?
+ Muốn biết thu nhập bình quân hằng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết ta tính được gì?
- Cho HS làm bài.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: Số người đào mương sau khi bổ sung thêm là bao nhiêu?
- Gợi ý HS tóm tắt đề toán:
10 người : 35 m
30 người : .... m?
- Cho HS giải bài toán theo phương pháp “tìm tỉ số”.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm .
- 1 HS làm bảng phụ, HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
3 000 gấp 1 500 đồng số lần:
3 000 : 1 500 = 2 (lần)
Số quyển vở mua được với giá 1 500 đồng:
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi người giảm.
+ Phải tính xem khi có 4 người thì thu nhập bình quân hằng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình 3 người (bố, mẹ và 1 con):
800 000 x 3 = 2 400 000 (đ)
Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người với gia đình 4 người:
2 400 000 : 4 = 600 000 ( đ)
Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi:
800000 - 600000 = 200000 (đ)
Đáp số: 200 000 đồng.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 10 + 20 = 30 (người).
- HS làm vào vở, sau đó sửa bài.
Bài giải
30 người gấp 10 số lần:
30 : 10 = 3 (lần)
30 người đào 1 ngày số m mương
35 x 3 = 105 (m)
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Xe tải có thể chở số kg gạo là:
50 x 300 = 15 000 (kg)
Xe tải có thể chở số bao gạo 75kg:
15 000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số : 200 bao gạo.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách như trên.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 20
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS luyện tập, củng cố giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải bài toán.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải bài toán.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán:
+ Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu tóm tắt đề toán:
- Cho HS lựa chọn cách giải bài toán.
Bài 4:
- GV thảo luận với HS chọn giải bằng cách “rút về đơn vị”.
- Cho HS làm bài.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số.
- 1 HS làm bảng phụ, HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh nam là:
28 : (2 + 5) x 2 = 8 (HS)
Số học sinh nữ là:
28 - 8 = 20 (HS)
Đáp số: 8 HS nam;20 HS nữ
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất HCN:
15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất HCN:
15 + 15 = 30 ( m)
Chu vi mảnh đất HCN :
(30 + 15) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 mét.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ cũng giảm bấy nhiêu lần.
+ Tóm tắt: 100km : 12 l xăng
50km : ... l xăng?
- HS làm vào vở, sau đó sửa bài.
Bài giải
100km gấp 50km số lần:
100 : 50 = 2 (lần)
Ôto đi 50km tiêu thụ xăng là:
12 :2 = 6 (l)
Đáp số : 6 lít xăng.
- HS thảo luận chọn cách giải hợp lí nhất.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Mỗi ngày làm được 1 bộ bàn ghế thì phải làm xong với thời gian là:
30 x 12 = 360 (ngày)
Mỗi ngày làm được 18 bộ bàn ghế thì xưởng hoàn thành kế hoạch với thời gian là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua tiết luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 34 ngan day du de sua.doc