Toán (Tiết 131): LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về khái niệm vận tốc
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau .
B. Các hoạt động dạy học:
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
+ 1 HS (yếu) làm bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
+ Đơn vị vận tốc trong bài là gì?
+ Yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây.
+ Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì?
* GV nhận xét đánh giá :
6 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 27 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong bài là gì?
+ Yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây.
+ Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì?
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và giải thích cách làm
+ HS ở lớp làm vở
+ HS nối tiếp nhau đọc kết quả
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì?
+ Đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây?
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn tìm vận tốc ô tô ta làm thế nào?
+ Quãng đường người đó đi được tính bằng cách nào?
+ Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng (1 HS tính vận tốc bằng km/giờ; 1 HS tính vận tốc bằng m/phút)
+ HS nhắc lại cách tính và công thức
+ Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm thế nào?
+ Vận tốc của 1 chuyển động cho ta biết gì?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
-Lấy quãng đường chia thời gian
- HS làm bài
- m/phút
- 1phút đà điểu chạy được 1050m
- HS đọc đề và giải thích
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
-1giây đi được quãng đường 35m
- 78 : 60 = 1,3 (m/giây)
- 1 HS
- HS trả lời
- sAB - sdi bô
- 1/2 giờ
- HS làm bài
- 1 HS
- HS thao tác
- HS làm bài
- HS nêu
- Lấy vận tốc nhân với 60
- Quãng đường mà chuyênr động đó đi được trong 1 đơn vị thời gian
Toán (Tiết 132): QUÃNG ĐƯỜNG
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
- Thực hành tính quãng đường.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Y/c HS nêu lại cách tìm và công thức tính vận tốc.
+ Yêu cầu làm bài tập 1/139. Tính vận tốc đà điểu theo m/giây.
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quãng đường
2. Giảng bài: a) Bài toán 1:
+ HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét; GV nhận xét
+ Tại sao lấy 42,5 x 4?
42,5 x 4 = 170 (km)
v t = s
+ Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào?
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
+ HS nhắc lại
a) Bài toán 2: HS đọc bài toán trong SGK
+ Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét
** Có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số
+ 2giờ 30phút bằng bao nhiêu giờ?
+ Quãng đường người đi xe đạp đi được là bao nhiêu?
3/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS đọc bài làm của mình
* GV nhận xét đánh giá :
+1HS nói cách tính quãng đường và công thức tính .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập?
+ Có thể thay thế các số đo đã cho vào công thức tính ngay chưa? Trước hết phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Giải thích cách đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút.
+ Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
* GV đánh giá
+ Hãy giải thích cách thực hiện phép trừ:
11giờ - 8giờ 20phút
+ HS nhắc lại công thức và cách tính quãng đường.
II/ Nhận xét - dặn dò:- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét
- 1 HS
- Tính quãng đường ô tô đi
- HS làm bài
- Vì vận tốc ô tô cho biết trung biình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ.
- Lấy quãng đường ô tô đi được (hay vận tốc của ô tô) nhân với thời gian đi
- Lấy vận tốc nhân với thời gian
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS ở lớp làm vở
- 5/2giờ
- 12 x 5/2 = 30 (km)
- 1 HS
- HS làm bài
- HS nêu
- Số đo thời gian tính bằng phút và vân tốc tính bằng km/giờ
- Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra đơn vị km/phút
- Mỗi HS lên bảng làm 1 cách.
- 12,6 : 60 = 0,21km )
hay vận tốc là 0,21km/phút
- Số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo.
- Tính quãng đường AB
- HS làm bài
- 11 giờ = 10giờ 60phút trừ đi
8giờ 20phút bằng 2 giờ 40phút.
Toán (Tiết 133): LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng tính quãng đường
- Rèn kĩ năng tính toán
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS làm bảng câu (a)
+ Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xét
+ HS ở lớp làm vở, không cần kẻ bảng. * GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi theo cách: với v = 32,5km/giờ,
t = 4giờ thì: s = 32,5 x 4 = 130 (km)
+ Gọi 3 HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá: Với những dạng bài này (khi có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc.? Cách đổi?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không?
+ Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm
- HS làm bài
- 3 HS đọc
- 1 HS
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- Đơn vị thời gian trong số đo thời gian là phút còn đơn vị thời gian trong số đo vận tốc là giờ
- Có 2 cách đổi
- 1 HS
- HS làm bài
-Vì vận tốc có đơn vị là m/giây, nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả
- HS nêu
Toán (Tiết 134): THỜI GIAN
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Yêu cầu HS nêu lại công thức và cách tính vận tốc và quãng đường.
+ HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thời gian
2. Giảng bài: a) Bài toán 1:
+ HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì?
t = s : v
a) Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK
+ Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao?
GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
v = s : t
s = v x t t = s : v
3/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS đọc bài làm của mình
* GV nhận xét đánh giá :
+ Ở mỗi trường hợp, HS đổi giờ ra cách gọi thông thường
+ HS nêu lại công thức tính thời gian
+ Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ Đề bài hỏi gì?
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường và thời gian. Nêu công thức
* GV chốt: s = v x t v = s : t
t = s : v
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu:
v = s : t
s = v x t
- 1 HS
- T gian ô tô đi quãng đường đó
- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
- 170 : 42,5 = 4 (giờ)
- Quãng đường chia vận tốc
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
+ HS nhận xét
- HS trả lời (dựa vào cách tìm số chưa biết trong phép chia)
- HS quan sát và nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc bài làm để chữa bài
+ HS nhận xét
- 2giờ 30phút; 2giờ 15phút;
1giờ 45phút;
- HS nêu
-Cùng với đơn vị thời gian của vận tốc.
- 1 HS
- HS làm bài
+ HS nhận xét, chữa bài
- 1 HS
- HS thao tác
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- Máy bay đến nơi lúc mấy giờ?
- HS làm bài
- HS đọc
- Khi biết 2 trong 3 đại lượng, ta có thể tính được đại lượng thứ 3.
Toán (Tiết 135): LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng tính thời gian của chuyển động
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ :
+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động
+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS làm bảng , lớp làm vở (không cần kẻ bảng)
+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
+ HS nêu cách đổi thời gian ở câu (a), (b).
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?
+ 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
+ HS nêu lại công thức tính thời gian.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách
+ HS đọc bài làm + HS nhận xét
* GV đánh giá
+Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý gì?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS
- 1 HS
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm
- 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút
- 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
- 1 HS
- HS thao tác
- HS làm bài
- Vì đơn vị vận tốc là cm/phút
- 0,12 m/phút
- 1 HS
- HS làm bài
- t = s : v
- 1 HS
- HS làm bài
- Ghi rõ tên đơn vị thời gian
File đính kèm:
- TUAN 27.doc