Giáo án Toán 5 - Tuần 1 đến 12 - Giáo viên Nguyễn Thị Thanh

 TOÁN

Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

 Các tấm bìa cắt và vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A. Kiểm tra bài cũ.

 Kiểm tra sự chuẩn bị vở của học sinh.

B. Dạy bài mới:

 1. Giới thiệu bài.

 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

 

doc116 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 1 đến 12 - Giáo viên Nguyễn Thị Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dõi và bổ sung . - HS : 6,4 4,8 = 30,72 (m²) * Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân nhân các số tự nhiên : + 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3. 8 nhân 6 bằng 48, nhớ 3 là 51 viết 51. + 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 6,4 4 nhân 6 bằng 24, nhớ 1 là 25, viết 25. 4,8 + Hạ 2 512 1 cộng 6 bằng 7 viết 7 216 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 30,72 (m²) 2 thêm 1 là 3, viết 3 * Đếm thấy phần thập phân của cả hai thừa số có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái. * Vậy 6,4 4,8 = 30,72 +Trong phép tính 6,4 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích nh thế nào ? + Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của các thừa số và của tích. + Nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và tính 4,75 1,3 - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét chung . 3.Ghi nhớ + Qua 2 ví dụ , bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân ? -Đọc phần ghi nhớ trong SGK . 3.Luyện tập Bài 1 -Nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân. + Nêu cách tách phần thập phân ở tích trong phép tính mình thực hiện. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a) – GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. - Đếm thấy ở cả hai thừa số có 2 chữ số ở phần thập phân ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số từ trái sang phải. - Các thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân. - 1 HS nêu nh trong SGK. HS cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. - HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp làm vào giấy nháp, nhận xét bạn tính đúng/sai. - 1 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu - HS nêu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. a, 38,70 b, 108,875 c,1,128 d, 35,2170 - 4 HS lần lợt nêu trớc lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a b a b b a 3,36 4,2 3,36 4,2 = 14,112 4,2 3,36 = 14,112 3,05 2,7 30,5 2,7 = 8,235 2,7 3,05 = 8,235 + Em hãy so sánh tích a b và b a khi a = 2,36 và b = 4,2. + Em hãy so sánh tích a b và b a khi a = 3,05 và b = 2,7. + Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức a b và b a nh thế nào so với nhau ? vậy ta có a b = b a Đây là tính chất giao hoán của phép nhân + Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. b)Yêu cầu HS tự làm phần b. - GV chữa bài và hỏi : +Vì sao khi biết 4,34 3,6 = 15,624 em có thể viết ngay kết quả tính : 3,6 4,34 = 15,624 ? Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò -Nêu tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau - HS chữa bài trên bảng + Hai tích a b và b a bằng nhau và bằng 14,112. + Hai tích a b và b a bằng nhau và bằng 8,235 . + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . + Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi. - HS tự làm bài vào vở bài tập. + Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 3,6 ta đợc tích 3,6 4,34 có giá trị bằng tích ban đầu. - 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài trớc lớp để chữa bài. Bài giải Chu vi vờn cây hình chữ nhật là : (15,62 + 8,4) 2 = 48,04 (m) Diện tích hình chữ nhật là : 15,62 8,4 = 131,208 (m²) Đáp số : Chu vi : 48,04 m. Diện tích :131,208 m² Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 59 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Biết và vận dụng đợc quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01,.... Rèn luyện kỹ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân. Củng cố kỹ năng chuyển đổi các số đo đại lợng. Ôn về tỉ lệ bản đồ. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 3 tiết trớc - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hớng dẫn luyện tập. Bài 1 a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. + Nh vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay đợc tích bằng cách nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175. + Nh vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay đợc tích bằng cách nào ? - GV hỏi : + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm nh thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm nh thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phần kết luận in đậm trong SGK. b) GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. + 1ha bằng bao nhiêu km² ? - GV làm mẫu cho HS. 1000 ha = ...km² 1000 ha = (1000 0,01) km² = 10km² - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. + Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000 nghĩa là nh thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét rồi cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò -Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - GV tổng kết tiết học, dặn dò về chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập , chữa bài trên bảng . 142,57 0,1 14,257 + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì đợc số 13,257. - Bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta đợc 5,3175. + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sangbên trái hai chữ số. - HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời : + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. 1ha = 0,01 km² - HS theo dõi GV làm bài. - HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trớc lớp để chữa bài. - 1 HS đọc đề bài trớc lớp. - Nghĩa là độ dài 1cm trên bản đồ bằng 1000000 cm trong thực tế. - HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trớc lớp. Bài giải 1000000cm = 10km Quãng đờng từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là : 19,8 10 = 198 (km) Đáp số : 198km Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 60 Luyện tập I Mục tiêu Giúp HS : Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và áp dụng đợc tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức đó. II. Đồ dùng dạy học Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tính 3,657 x 0,1 6,7198x 0,01 . -Nêu cách nhân nhẩm với 0,1 : 0,001; .. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hớng dẫn luyện tập Bài 1 a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - Yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp theo dõi và nhận xét. -HS nêu - 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tơng tự với 2 trờng hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) nh thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? Vậy ta có : (ab) c = a (bc) -Đây chính là tính chất kết hợp của phép nhân hai số thập phân - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65. + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9,65 0,4 0,25 = 9,65 (0,4 0,25) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84 = 10 9,84 = 98,4 7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80) = 7,38 100 = 738 - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài trên bảng. Bài giải Ngời đó đi đợc quãng đờng là : 12,5 2,5 = 31,25 (km) Đáp số : 31,25 km

File đính kèm:

  • docToan 5 ca nam(1).doc
Giáo án liên quan