Giáo án Toán 5 - Tiết 105 đến 140

Toán (Tiết 105): DIỆN TÍCH XUNG QUANH

VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

 A. Mục tiêu: Giúp HS :

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.

B. Đồ dùng dạy học:

- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.

- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc50 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tiết 105 đến 140, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tắt. + HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải. + Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? + Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ? * GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km. + 1 HS làm bảng, lớp làm vở . + HS nhận xét * GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động. b) Tương tự như bài 1a) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. ***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + 1 HS nêu cách làm + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô? + Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính? * GV đánh giá: Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài? + HS nêu cách làm + HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách. + HS nhận xét và giải thích cách đổi 0,75 km/phút = 750 m/phút * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS nêu cách làm + HS làm bài vào vở + HS nhận xét và bổ sung + 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ? + Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu ? + Hãy nêu công thức tính s, v, t + Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào? * GV nhận xét: Bài toán vừa làm quen trong tiết này gọi là bài toán “gặp nhau “ II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 HS - HS thao tác - Thảo luận nhóm - 2 chuyển động: ô tô, xe máy. - Ngược chiều nhau. - 180km hay cả quãng đường AB - 54 + 36 = 90 (km) - HS làm bài - HS nghe - HS làm bài b) - 1 HS - HS nêu - HS làm bài - Tìm s, biết v & t - 1 HS - km, khác với vận tốc - HS làm bài - 1 HS - HS làm bài - 2,5 giờ - HS nêu - Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động. Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Toán (Tiết 138): LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS : - Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a) + Có mấy chuyển động đồng thời? + Nhận xét về hướng chuyển động của hai người? * GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát Xe máy Xe đạp A 48 km B C * GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp. + Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành? + Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu? ***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi. + Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? + Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào? + HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) s ( v2 - v1 ) = t *** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc. b) Tương tự bài a) * GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, ta làm thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có? + Nêu quy tắc nhân phân số? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. * GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn + HS thảo luận tìm cách giải. + Đã biết yếu tố nào? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét * GV đánh giá: Lưu ý thời gian với thời điểm. + 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều? + HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho. + Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì giống nhau và khác nhau + Hãy nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều đã học. . II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1HS - 2 chuyển động - Cùng chiều nhau - HS nghe - 48km - 0km - 36 - 12 = 24 (km) - Lấy 48 chia cho 24 - HS làm bài - HS theo dõi - HS nhắc lại - HS tự làm bài - Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ - 1 HS - Tính quãng đường, s = v x t - HS nêu - HS làm bài - 1 HS - HS theo dõi - HS thảo luận ghi cách làm ra nháp. - 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” - HS làm bài - 4 giờ 7 phút chiều - HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu. - Giống: Đều lấy khoảng cách ban đầu giữa 2 vật chia cho khoảng cách được rút ngắn sau mỗi giờ. - Khác: Khoảng cách rút ngắn đi sau một giờ ở chuyển động ngược chiều là tổng hai vận tốc. - Bài toán tìm vận tốc - Bài toán tìm quãng đường - Bài toán tìm thời gian - Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi ngược chiều) - Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi cùng chiều) Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Toán (Tiết 139): ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. B. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS yêú đọc lần lượt các số + Hãy nêu cách đọc số tự nhiên + HS nhận xét * GV nhận xét b) + HS trả lời miệng + Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? * GV chốt kiến thức :Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái , mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng trong cách ghi số.. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + Muốn điền đúng dấu , = ta phải làm gì? + Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào? + HS đọc kết quả + HS nhận xét * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS làm bài vào vở + HS đọc kết quả bài làm + Hãy giải thích cách làm + HS nhận xét * GV đánh giá Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, 3, 5, 9 - HS nhận xét và bổ sung + HS làm bài vào vở + Muốn số có 3 chữ số 43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì? + Có thể chọn giá trị nào cho ? + HS nhận xét * GV đánh giá II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 HS - HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét - Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng. - HS nghe - 1 HS - HS làm bài - Hơn kém nhau 1 đơn vị - Hơn kém nhau 2 đơn vị - Hơn kém nhau 2 đơn vị - 1HS - HS làm bài - Phải so sánh các số đã cho - Căn cứ vào số chữ số - 1 HS - HS làm bài - HS đọc kết quả - HS giải thích - 1 HS - HS nêu - HS làm bài - Tổng các chữ số phải chia hết cho 3 - 2, 5, 8. Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Toán (Tiết 140): ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. + Phân số gồm mấy phần + Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? + Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào? + Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Rút gọn phân số là làm gì? + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS giải thích cách làm + Hãy chỉ ra phân số tối giản + Phân số tối giản có đặc điểm gì? + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì? + Nêu các bước quy đồng mẫu số. + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Để điền đúng dấu ta phải làm gì? + Có mấy quy tắc để so sánh phân số + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV đánh giá Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau? + Vạch và trên tia số ứng với các phân số nào? + Vạch ở giữa và trên tia số ở vị trí nào giữa 0 và 1? + Vậy có thể ghi được những phân số nào? + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV đánh giá II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - HS thực hiện a) ; ; ; b) 1; 2; 3; 4 - 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang. - Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra. - Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu - Phần nguyên và phần phân số - Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị - 1 HS - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có rử, mẫu bé hơn - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. - HS làm bài - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. - 1 HS - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. - HS nêu - HS làm bài - 1 HS - So sánh các phân số đã cho - So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu. - HS làm bài - 1 HS - Gồm 6 phần bằng nhau - = và = - (hoặc )

File đính kèm:

  • docTiet 105 den tiet 140.doc