Môn : Toán
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
Sgk/145. Thời gian dự kiến : 35'
A/ Mục tiêu:
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết bài tập 1a. Bảng phụ ghi bài cũ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Hoạt động đầu tiên:
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
II/ Hoạt động dạy học bài mới:
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài toán về hai chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
- GV gắn bảng phụ có bài tập 1a lên bảng.
- Gọi HS đọc bài 1a trên bảng phụ.
2 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5: Luyện tập chung (Sgk/145), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
Sgk/145. Thời gian dự kiến : 35'
A/ Mục tiêu:
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết bài tập 1a. Bảng phụ ghi bài cũ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Hoạt động đầu tiên:
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
II/ Hoạt động dạy học bài mới:
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài toán về hai chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
- GV gắn bảng phụ có bài tập 1a lên bảng.
- Gọi HS đọc bài 1a trên bảng phụ.
- Tóm tắt:
Xe máy > xe đạp >
. . .
A 48 km B C
Hướng dẫn giải:
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Tính thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp?
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào nháp, nhận xét.
Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 -12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
- GV gợi ý để HS rút ra nhận xét: Muốn biết sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp, thực hiện làm 2 bước:
+ Bước 1: Tính sau một giờ máy gần xe đạp bao nhiêu. (bằng cách tính hiệu vận tốc).
+ Bước 2: Tính thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp (bằng cách lấy khoảng cách ban đầu giữa hai xe chia cho hiệu vận tốc).
3/ Hoạt động 3: Thực hành.
a/ Bài 1b/SGK:
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách làm, HS làm vở bài tập.
- Nhận xét
Bài giải
Quãng đường 3 giờ xe đạp đi trước xe máy:
12 x 3 = 36 (km)
Hiệu vận tốc xe máy và xe đạp:
36 - 12 = 24 (km/h)
Xe máy đuổi kịp xe đạp sau:
36 : 24 = 1,5 (giờ)= 1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút
b/ Bài 2/SGK:
- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng giải, HS làm vở bài tập.
- Nhận xét.
Bài giải
Đổi: giờ = 0,04 giờ
Trong giờ báo gấm chạy được :
120 x 0,04 = 4,8 (km)
Đáp số: 4,8km
c/ Bài 3/SGK:
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán.
- HS làm vở bài tập,1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét.
Bài giải
Thời gian máy xe máy đi trước ô tô:
11giờ 7phút -8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trước ô tô là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Hiệu vận tốc của 2 xe là:
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16giờ 7phút
III/ Hoạt động cuối cùng:
1/ Củng cố:
- HS nhắc lại cách giải bài toán về hai chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
2/ Dặn dò: xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về số tự nhiên.
3/ Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Luyen tap chung(1).doc