Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 5: Luyện tập quan sát hệ mặt trời với phần mềm Solar System
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 5: Luyện tập quan sát hệ mặt trời với phần mềm Solar System, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án Tin 6
 Tên chủ đề: 
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI VỚI PHẦN MỀM SOLAR SYSTEM
Giới thiệu chung chủ đề: Sử dụng phần mềm Solar System để quan sát Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời và 
 các Vì sao. Giải thích các hiện tượng ngày – đêm, các mùa trong năm, các hiện tượng trăng tròn, trăng 
 khuyết, nhật thực và nguyệt thực giúp các em học tốt môn địa lí .
 Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 - Giúp HS mở rộng kiến thức, hiểu rõ việc Tin học hỗ trợ học tập cho những môn học khác như “tìm hiểu 
các hiện tượng trong Hệ Mặt Trời”. 
- Biết cách khởi động phần mềm Solar System.
- Biết các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt trời.
 Kỹ năng:
- Thực hiện được việc khởi động/ thoát khỏi phần mềm. 
- Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, quan sát, tìm hiểu về Hệ Mặt trời.
 Thái độ:
- Học sinh thực hiện nghiêm túc, có ý thức học tập và tinh thần trách nhiệm.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
 - Năng lực sử dụng các công cụ phần mềm phục vụ học tập và cuộc sống tìm kiếm thông tin, giải quyết 
vấn đề, cộng tác, trình bày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, phần mềm Solar System, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới ở nhà, vở ghi, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động
 Mục tiêu hoạt Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
 động tập của học sinh kết quả hoạt động
- Biết phần mềm Nội dung 1: Trái đất quay quanh Mặt Trời như 
mô phỏng Hệ thế nào? Vì sao có ngày và đêm? 
Mặt Trời (Solar Học sinh phát biểu ý kiến của mình về vấn đề trên 
System) trước lớp.
 GV gọi hs phát biểu ý kiến, các bạn còn lại nhận * Trái Đất tự quay quanh trục 
 xét, bổ sung. nghiêng 23044’ theo hướng từ 
 tây sang đông.
 - Khi quay, phần bề mặt trái đất 
 hướng về mặt trời là ban ngày, 
 phần còn lại là ban đêm
 GV nhận xét, chốt đáp án và dẫn dắt vào bài: * HS biết được phần mềm mô 
 ngoài ra để giải đáp trái đất quay quanh Mặt Trời phỏng Hệ Mặt trời. Phần khởi 
 như thế nào? Vì sao có hiện tượng nhật thực, động giúp hs có hứng thú tìm 
 hiểu những hoạt động tiếp theo.
 nguyệt thực? Vì sao chúng ta nhìn thấy Mặt Trăng 
 khi tròn khi khuyết? Hệ Mặt Trời có những hành 
 tinh nào? Các hành tinh chuyển động xung quanh 
 Mặt Trời như thế nào?... Thì phần mềm mô phỏng 
 Hệ Mặt Trời (Solar System) giúp chúng ta dễ dàng 
 giải đáp các câu hỏi trên. Giáo án Tin 6
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Mục tiêu hoạt Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
 động tập của học sinh kết quả hoạt động
- Biết biểu tượng, a. Nội dung 1: Giao diện chính của phần mềm.
cách khởi động, GV làm mẫu cho cả lớp quan sát, vừa làm vừa 
giao diện chính giải thích biểu tượng, khởi động phần mềm và 
của phần mềm. quan sát giao diện của phần mềm. Sau đó khi HS 
 tự làm thì GV theo dõi và trợ giúp. * Cách khởi động: Nháy đúp 
 vào biểu tượng Solar 
 * Cách khởi động: Nháy đúp vào biểu tượng 
 System trên màn hình
 Solar System trên màn hình.Nháy chuột vào mỗi 
 - Màn hình giao diện: các hành 
 vùng để mở cửa sổ tương ứng
 tinh, mặt trời, mặt trăng, trái đất.
 Nháy chuột vào mỗi vùng để 
 mở cửa sổ tương ứng
 * HS nhận biết được biểu 
 tượng, thực hiện được thao tác 
 khởi động, nháy chuột vào mỗi 
 GV: nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: 
 vùng để mở cửa sổ tương ứng
 - Cách khởi động: Nháy đúp vào biểu tượng 
 Solar System trên màn hình
 - Màn hình giao diện: các hành tinh, mặt trời, mặt 
 trăng, trái đất.
 Nháy chuột vào mỗi vùng để mở cửa sổ tương ứng
- Biết sử dụng b. Nội dung 2: Quan sát Trái Đất. 
các nút lệnh để Yêu cầu học sinh quan sát hình dưới đây và 
quan sát trái đất: trả lời câu hỏi sau:
ngày và đêm, các Nêu ý nghĩa các nút lệnh hình dưới đây?
mùa trên trái đất.
 * HS trình bày được ý kiến, 
 nhận xét của mình.
 GV: Giới thiệu cửa sổ nút lệnh quan sát trái đất
 ? Trái đất tự quay theo trục nào ? theo hướng nào? 
 HS: Trục nghiêng, theo hướng từ tây sang đông
 GV: Hướng dẫn HS mở cửa sổ quan sát trái đất 
 bằng nút lệnh Earth
 HS: Quan sát và ghi nhớ
 ? Giải thích hiện tượng ngày và đêm ? 
 HS: Trả lời
 GV: Hướng dẫn HS mở cửa sổ quan sát hiện 
 tượng ngày và đêm Giáo án Tin 6
 ? Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ 
 đạo như thế nào?
 HS: Có hình elip gần tròn
 ? Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời là 
 bao lâu ?
 HS: 365 ngày 6 giờ
 GV: Giải thích sự vận động của trái đất quanh mặt 
 trời và các mùa ở bắc bán cầu như SGK-45
 HS: Quan sát và ghi nhớ
 GV: Hướng dẫn HS sử dụng nút lệnh để quan sát 
 trái đất quay quanh trục của mình và quay quanh 
 mặt trời vào các ngày, mùa trong năm.
 Nháy vào nút Next để quan sát và xem thông tin 
 các ngày 21/6, 23/9, 21/12
- Biết sử dụng c. Nội dung 3: Quan sát mặt trăng
các nút lệnh để GV: Giới thiệu giao diện cửa sổ quan sát mặt 
quan sát mặt trăng và ý nghĩa của các nút lệnh:
trăng, khám phá 
 • Moon: quan sát Mặt Trăng.
trăng tròn, 
khuyết, hiện • Moonphases: khám phá hiện tượng Trăng tròn, 
tượng thủy triều, Trăng khuyết.
hiện tượng nhật 
 • Eclipses: giải thích hiện tượng thuỷ triều.
thực, nguyệt 
thực. • Tides: giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt 
 thực.
 Yêu cầu đọc nội dung và quan sát hình trong sách 
 để thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày 
 kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Nhóm 1: Quan sát mặt trăng như một hành tinh - Mặt trăng là một hành tinh 
 ? Mặt trăng là một hành tinh có thể tự phát sáng 
 hay không ? không tự phát sáng.
 ? Thời gian mặt trăng quay xung quanh trái đất - Thời gian Mặt Trăng quay 
 một vòng là bao lâu ? xung quanh Trái Đất là một 
 tháng.
 - Mặt trời luôn chiếu sáng một Giáo án Tin 6
 nửa bề mặt của mặt trăng. Từ 
 trái đất nhìn lên mặt trăng chúng 
- Nhóm 2: Giải thích hiện tượng trăng tròn, trăng ta chỉ thấy phần được chiếu sáng 
khuyết đó của mặt trăng. Khi quay trên 
 quỹ đạo thì tùy thuộc vào vị trí 
 của mặt trăng ở từng thời điểm 
 khác nhau trong tháng, em sẽ 
 quan sát được hiện tượng trăng 
 tròn, trăng khuyết.
 Thủytriều là hiện tượng nước 
 biển lên xuống trong một chu 
- Nhóm 3: Giải thích hiện tượng thủy triều trên kỳ biến chuyển thiên văn. Sức 
trái đất hút lẫn nhau giữa Mặt trăng và 
 Trái đất có xu hướng làm cho 
 chúng xích lại gần nhau. 
 Nhưng sức hút này được bù 
 bằng lực quay ly tâm của Trái 
 đất, cũng như của Mặt trăng, 
 xung quanh tâm quán tính của 
 chúng.
 - Hiện tượng nhật thực là lúc 
 Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt 
- Nhóm 4: Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt Trời thẳng hàng, Mặt Trăng 
thực nằm giữa Mặt Trời và Trái đất 
GV: thường xuyên giám sát, hướng dẫn, gợi ý, giải nên khi đứng ở Trái Đất thấy 
đáp thắc mắc nảy sinh và khuyến khích HS thực hiện Mặt Trời bị Mặt Trăng che đi 
các nhiệm vụ học tập. một phần hoặc toàn .
GV: yêu cầu các nhóm báo cáo , sau đó nhận xét.
 - Hiện tượng nguyệt thực là lúc 
 Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt 
 Trời thẳng hàng, Trái Đất nằm 
 giữa Mặt Trời và Mặt Trăng nên 
 khi đứng ở Trái Đất thấy Mặt 
GV thao tác mẫu, giải thích Trăng bị Trái Đất che đi một 
GV: Giới thiệu cách quan sát hiện tượng trăng phần hoặc toàn .
tròn trăng khuyết trên phần mềm
 * HS trả lời đúng các câu hỏi 
 thảo luận nhóm.
GV: Dùng sơ đồ và phần mềm giải thích cho HS 
hiện tượng nhật thực.
Hiện tượng nguyệt thực ? Giáo án Tin 6
- Biết sử dụng d. Nội dung 4: Quan sát mặt trời
 GV: Hướng dẫn HS mở cửa sổ quan sát mặt trời 
các nút lệnh để trên phần mềm.
 Quan sát quỹ đạo chuyển động 
quan sát quan GV: Mặt trời là một quả cầu lửa và là hành tinh 
sát Mặt Trời, quỹ lớn nhất của Hệ mặt trời. Tất cả các hành tinh của các hành tinh trong hệ mặt 
 khác trong hệ mặt trời đều quay quanh mặt trời 
đạo các hành tinh trời. HS kể được thứ tự các hành 
 với các quỹ đạo và vận tốc khác nhau. tinh trong hệ mặt trời.
hệ Mặt Trời GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh mô phỏng bề 
 mặt của mặt trời và xem các thông tin trong phần 
 mềm
 GV: Sử dụng phần mềm để giới thiệu hệ mặt trời
 Hệ mặt trời có các hành tinh quay quanh mặt trời 
 trên một mặt phẳng quỹ đạo. 
 Kể tên các hành tinh theo thứ tự?
 HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: gần mặt 
 trời nhất là sao Thủy, sau đó lần lượt là Sao Kim, 
 trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên 
 Vương, sao Hải Vương. Ngoài ra còn có hệ thống 
 sao Chổi quay quanh mặt trời.
 GV: nhận xét, bổ sung, chốt đáp án.
 Em có thể thay đổi góc nhìn mặt phẳng quỹ đạo 
 hoặc tốc độ quay của các hành tinh khi quan sát.
Biết sử dụng nút e. Nội dung 5: Quan sát các hành tinh của hệ 
lệnh để quan sát mặt trời.
các hành tinh, tên GV: Giới thiệu giao diện của cửa sổ nút lệnh quan 
các hành tinh. sát các hành tinh
 Với mỗi hành tinh em có thể quan sát được quỹ 
 đạo chuyển động, các thông tin liên quan đến hành 
 tinh đó
 Yêu cầu hoạt động cặp đôi:
 HS biết được các hành tinh, trả 
 Nhận diện các hành tinh trong hình vẽ, cử đại 
 diện báo cáo kết quả. lời đúng câu hỏi.
 Tổ chức cho một hoặc hai nhóm chia sẻ kết 
 quả bài tập của nhóm mình.
 GV: đến từng cặp HS để quan sát và hướng Giáo án Tin 6
 dẫn khi HS gặp khó khăn.
 GV: gọi 2 cặp đôi báo cáo, sau đó các cặp đôi 
 khác nhận xét, bố sung.
 GV nhận xét, chốt đáp án
 Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh 
 tập của học sinh giá kết quả hoạt động
 - Giải thích hiện tượng 
 ngày đêm trên Trái Đất: Vì 
 Trái Đất có hình cầu và nó 
 quay xung quanh trục nên 
 khi nửa bán cầu này quay 
 về hướng mặt trời sẽ được 
 mặt trời chiếu sáng (là ban 
 ngày) thì bên nửa bán cầu 
 còn lại sẽ không được mặt 
 trời chiếu sáng (là ban 
 đêm) nên có hiện tượng 
 ngày và đêm trên Trái Đất.
 Trái đất di chuyển theo quỹ 
 đạo hình elíp quanh Mặt 
 trời và đồng thời xoay theo 
 trục có vị trí nghiêng tương 
HS sử dụng các nút GV: hướngdẫn hs thực hành khám phá phần mềm đối với bề mặt của quỹ đạo. 
lệnh để khám phá GV: bố trí chỗ ngồi hs, yêu cầu khởi động máy, khởi Điều đó có nghĩa là các bán 
phần mềm Solar động phần mềm Solar System, sử dụng các nút lệnh cầu khác nhau được hưởng 
System, giải thích để quan sát, trả lời các câu hỏi trong SGK/50. khối lượng khác nhau của 
một số hiện tượng 
 Quan sát hs thực hiện, kiểm tra kết quả, giúp những ánh sáng Mặt trời trong 
giúp học tốt môn 
 HS còn lúng túng trong thao tác. suốt một năm. Bởi vì, Mặt 
Địa lí.
 GV: Gọi 1 hay 2 hs bất kỳ nào trong lớp lên thực Trời là nguồn ánh sáng và 
 hiện thao tác khởi động, sử dụng các nút lệnh khám năng lượng của chúng ta, 
 phá hiện tượng ngày và đêm, xem nhiệt độ trung sự thay đổi cường độ và sự 
 tập trung các tia mặt trời đã 
 bình trên trái đất.
 tạo nên sự thay đổi và xuất 
 GV: Yêu cầu cá nhân khác nhận xét, đánh giá hiện bốn mùa trong năm: 
 GV: Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thực hành. Xuân, Hạ, Thu, Đông.
 Trái Đất hình thành cách 
 đây 4,55 tỷ năm.
 - Mỗi giây Trái Đất quay 
 được 29.79 ki-lô-mét.
 - Nhiệt độ trung bình trên 
 Trái Đất là khoảng 20 độ 
 C.
 b) Nhiệt độ trung bình trên 
 Sao Kim là khoảng 470 độ 
 C
 c) Nhiệt độ trung bình trên 
 Sao Kim là khoảng -25 độ 
 C
 * HS thực hiện được các 
 yêu cầu của bài tập thực Giáo án Tin 6
 hành.
 Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh 
 tập của học sinh giá kết quả hoạt động
Sử dụng các nút Đọc thông tin và làm bài tập. - Diameter: Đường kính.
lệnh của phần mềm Những thuật ngữ tiếng Anh trong thông tin về các - Orbit: Chiều dài quỹ đạo.
để khám phá hệ mặt hành tinh?
trời, các thông tin về - Orbit period: Thời gian di 
các hành tinh. chuyển hết một vòng xung 
 quanh quỹ đạo (tức là một 
 năm).
 - Mean Orbit Velociti: tốc 
 độ chuyển động.
 - Planet day: thời gian tự 
 quay xung quanh mình 
 được vòng.
 - Mass: khối lượng hành 
 tinh.
 - Temperature: nhiệt độ 
 trung bình.
 - Densiti: tỉ trọng
 HS tìm hiểu được những 
 Nháy chuột vào trong giao diện chính của phần thuật ngữ tiếng Anh trong 
 mềm để khám phá trạm vũ trụ của em. thông tin về các hành tinh.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 
NĂNG LỰC.
 1. Mức độ nhận biết:
 Phần mềm quan sát Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt trời và các Vì sao trong hệ mặt trời là:
A. Mario
B. Solar System
C. Mouse Skills
D. Kompozer
 2. Mức độ thông hiểu:
Để quan sát mặt trời ta thực hiện:
A. Nháy chuột vào biểu tượng Mặt Trời trong giao diện chính của phần mềm để mở cửa sổ nút lệnh quan 
sát Mặt Trời
B. Nháy chuột vào biểu tượng Mặt Trăng trong giao diện chính của phần mềm để mở cửa sổ nút lệnh 
quan sát Mặt Trời
C. Nháy chuột vào biểu tượng Trái đất trong giao diện chính của phần mềm để mở cửa sổ nút lệnh quan 
sát Mặt Trời 
D. Nháy chuột vào biểu tượng Vì sao trong giao diện chính của phần mềm để mở cửa sổ nút lệnh quan 
sát Mặt Trời
 3. Mức độ vận dụng:
 Hãy giải thích vì sao có câu nói: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng/ Ngày tháng mười chưa cười đã 
tối”? Giáo án Tin 6
            File đính kèm:
 giao_an_tin_hoc_lop_6_chu_de_5_luyen_tap_quan_sat_he_mat_tro.doc giao_an_tin_hoc_lop_6_chu_de_5_luyen_tap_quan_sat_he_mat_tro.doc





