Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 7 Lớp 3

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luận giao thông, tôn trọng luận lệ qui tắc chung của cộng đồng.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 7 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ đó. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: cá nhân Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cảc lớp làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Thảo luận, thực hành. HT: cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. Cuối đoạn 2, đoạn 3. Hs thảo luận. Hs lên bảng thi tiếp sức. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc bài viết của mình. Hs làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (2’) Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. Tập đọc Bận I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. - Hiểu các từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cảbài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Học thuộc lòng bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết làm những công việc có ích. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Lừa và ngựa. (5’) - GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Lừa và ngựa ” và trả lời các câu hỏi: + Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì? + Vì sao ngựa không giúp lừa? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (22’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (6’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. Giọng vui, khẩn trương. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận làm những việc gì? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 3 khổ thơ cuối: + Vì sao mọi người bận mà vui? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. . Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn. . Vì làm được việc tốt. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (6’) - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: lớp Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ. Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: cá nhân Một Hs đọc khổ 1: Trới thu – bậb xanh, sống Hồng bận chảy …… Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. Hs đọc khổ 3. Hs phát biểu. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 3 Hs đọc 3 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nghe viết : Bận I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “ Bận”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”. (5’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (12’) - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. + Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu. Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung. Trai : con trai, ngọc trai. Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai. Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống. Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: lớp Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Thơ bốn chữ. Các chữ đầu mỗi dòng thơ. Viết lùi vào 2 ô. Hs viết ra nháp: Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Nhóm 1 làm bài 3a). Nhóm 2 làm bài 3b). Hs làm vào VBT. Đại diện các nhómlên viết lên bảng. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Nghe kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs nghe kể câu chuyện “ Không nỡ nhìn” , nhớ nội dung câu chuyện. Kỹ năng: Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của Hs trong cộng đồng. Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa trong SGK. Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (5’) - Gv gọi 1 Hs : Kể về buổi đầu minh đi học. - Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (22’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (10’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa. - Gv kể chuyện lần 1. - Gv hướng dẫn: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? + Em có nhận xét gì về anh thanh niên. - Gv kể lần hai. - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Gv mời từng cặp Hs kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (12’) Mục tiêu: Giúp các em biết tổ chức một cuộc họp. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng. - Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự. + Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. + Tổ trưởng chọn nội dung họp. + Họp tổ. - Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. - Gv nhận xét, chọn những người viết tốt. PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: lớp Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Anh ngồi hai tay ôm mặt. Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: cá nhân, lớp Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc. Từng tiến hành cuộc họp. Hai tổ lên thi. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.(2’) Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc
Giáo án liên quan