a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, cáctừ phiêm âm tên người nước ngoài.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 2 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
+ Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
+ Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv phát 5 phiếu photô cho 5 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a)
Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. Xét lên lớp.
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, sinh nhật.
Câub)
Gắn: gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết.
Gắng: cốgắng, gắng sức, gắng gượng, gắng công, gắng lên.
Nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ ….
Nặng: nặng nề, nặng nhọc, cân nặng, nặng ký.
Khăn: khó khăn, khăn tay, khăn lụa, khăn quàng.
Khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng….
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Một, hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu.
Viết lùi vào một chữ.
Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
Viết hoa.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs nhận xét.
Hs của 5 nhóm điền vào phiếu photô.
Đại diện nhóm dán phiếu photô lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
Viết đơn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
Kỹ năng: Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
. Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
. Tên của đơn : Đơn xin.
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
. Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào …….
. Trình bày lí do viết đơn.
. Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
. Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không?
+ Cách diễn đạt trong lá đơn.
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs cũng cố lại bài làm của mình qua trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng thầy cô, có ước mơ đẹp trong tương lai.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Khi mẹ vắng nhà.
- GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà”
+ Em thấy bạn nhỏ trong bài có ngoan không ? Vì sao?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng một lá đơn, giọng đọc rõ ràng, rành mạch dứt khoát.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc với giọng vui , thong thả, nhẹ nhàng.
- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Có thể chia bài làm 3 đoạn sau:
+ Đoạn 1: Từ Be kẹp tóc …. Chào cô.
+ Đoạn 2: Từ Bé treo nón …. Đàn em ríu rít đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật naò?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Nhờ đâu em biết điều đó?ù
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em
thích thú?
- Gv nhận xét và chốt lại những cử chỉ đó là:
. Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn : kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên dầu.
. Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, nhìn học trò.
. Thích cử chỉ của Bé bắt chươc cô giáo dạy học: bẻ nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp cái thước, đánh vần từng tiếng.
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
=> Gv rút ra nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1.
Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đấu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 3 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn một.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs đọc thành tiếng các từ ngữ chú giải sau bài học.
Cả lớp đọc thầm theo.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc ĐT cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh.
Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
Hs đọc thầm cả bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc thầm đoạn còn lại.
Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ: thằng Hiểu ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, cai Thanh mắt mở to nhìn bảng.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
2 Hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn văn trên.Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.
Nhận xét bài cũ.
File đính kèm:
- tieng viet.doc