Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
Kỹ năng: Rèn Hs
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .
Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
Thái độ:
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 13 Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
HS thi đua tìm
5. Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Viết thư.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK.
Kỹ năng: - Trình bày đúng thể thức của một bức thư.Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước. 4’
- Gv gọi 3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết những điều cơ bản khi viết một lá thư.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ:
+ Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Ở tỉnh nào?
+ Ở miền nào?
- Gv hỏi:
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.
- Gv nhận xét, sửa chữa cho các em.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết được một lá thư hoàn chỉnh.
Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT.
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs.
- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
Hoạt động 3: Củng cố.
HS thi đua nêu lại cách viết nội dung 1 bức thư.
Gv nhận xét, tuyên dương
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Lớp
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
Hs lắng nghe.
Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt.
Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
3 – 4 Hs đứng lên nói.
Hs đứng lên nói.
Hs cả lớp nhận xét
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
HT: Lớp
Hs viết viết thư vào VBT.
5 Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
HS thi đua nêu
5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.Nhận xét tiết học.
Ôn tập làm văn
Viết thư.
I/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Giúp Hs
- Hs biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK.
b.Kỹ năng:
- Trình bày đúng thể thức của một bức thư.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
c.Thái độ:
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Gv yêu cầu Hs viết thư vào vở ôn
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs.
- Gv mời 3 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Lớp
Tuỳ hs nêu
Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs viết viết thư vào vở ôn
3 Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
HS thi đua nêu
5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
Nhận xét tiết học.
Ôn chính tả
Nghe – viết : Đêm trăng trên Hồ Tây.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt ….
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv mời 6 Hs lên bảng viết lời giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.
Câu a) Con ruồi – quả dừa – cái giếng.
Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ.
Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu hs tìm các từ có chứa vần iu/uỷu
GV tuyên dương dãy nào tìm được nhiều từ đúng.
Nhận xét – dặn dò
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Lớp
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT:Nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.
6 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
HS thi đua tìm theo dãy
Ôn chính tả
Nghe – viết : Đêm trăng trên Hồ Tây.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt ….
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv mời 6 Hs lên bảng viết lời giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.
Câu a) Con ruồi – quả dừa – cái giếng.
Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ.
Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu hs tìm các từ có chứa vần iu/uỷu
GV tuyên dương dãy nào tìm được nhiều từ đúng.
Nhận xét – dặn dò
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Lớp
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT:Nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.
6 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
HS thi đua tìm theo dãy
File đính kèm:
- tieng viet tuan 13 DA SUA.doc