Giáo án Tiếng việt tuần 6 khối 1

Tiếng Việt: HỌC ÂM: p-ph, nh

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc và viết được: p-ph, nh, phố xá, nhà lá.

 - Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1

 1. Bài cũ: HS viết bảng con: xe chỉ, củ sả, rổ khế - Nhận xét, đọc lại.

 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm p- ph:

 - T giới thiệu tiếng khoá "phố" - HS tìm âm mới - T ghi "ph" - T phát âm ( môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh)

 - Từ âm ph T hướng dẫn HS phân tích và giới thiệu âm p - Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh.

 - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá " phố xá" - HS đọc.

 - HS đọc: p- ph- phố - phố xá.

 - HS tìm tiếng có âm ph.

 * Âm nh: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm p - ph

 - Phát âm: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra thoát hơi qua cả miệng lẫn mũi.

 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt tuần 6 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 6 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: p-ph, nh I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: p-ph, nh, phố xá, nhà lá. - Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: xe chỉ, củ sả, rổ khế - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm p- ph: - T giới thiệu tiếng khoá "phố" - HS tìm âm mới - T ghi "ph" - T phát âm ( môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh) - Từ âm ph T hướng dẫn HS phân tích và giới thiệu âm p - Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh. - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá " phố xá" - HS đọc. - HS đọc: p- ph- phố - phố xá. - HS tìm tiếng có âm ph. * Âm nh: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm p - ph - Phát âm: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra thoát hơi qua cả miệng lẫn mũi. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS quan sát nhận xét về các nét, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hành viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa âm mới học. - T sửa lỗi phát âm và đọc mẫu. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: chợ, phố, thị xã. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi: + Trong tranh vẽ những cảnh gì? + Chợ có gần nhà em không? + Chợ dùng làm gì? Nhà em, ai hay đi chợ? + Em đang sống ở đâu? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc bài. - T đưa một đoạn văn, HS tìm tiếng có chứa âm vừa học. - HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài 23. Thứ ba, ngày 7 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: g, gh I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: phở bò, phá cỗ, nho khô - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm g: - T đưa tiếng "gà" - HS tìm âm mới - T ghi "g" - Phát âm ( gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh ) - HS đọc. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? - T giới thiệu từ khoá - ghi bảng "gà ri" - HS đọc. - HS đọc: g - gà gà ri. - HS tìm tiếng có chứa âm g. * Âm gh: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm g. - Lưu ý HS cách phát âm giống g nhưng khác về chữ viết ( luật chính tả ) - T hướng dẫn HS dùng cách gọi theo quy ước: gh là gh kép. * T giới thiệu bà - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS quan sát nhận xét về các nét, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - HS viết trên không. - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa câu ứng dụng. - HS đọc - Tìm tiếng chứa âm mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ. HĐ6: Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ những con vật nào? + Gà gô sống ở đâu? Em đã trông thấy nó, hay chỉ nghe kể? + Em kể tên các loại gà mà em biết? + Gà của nhà em là loại gà nào? + Gà thường ăn gì? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS tìm chữ vừa học trong SGK, trong báo. - HS về học bài và chuẩn bị bài 24. Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: q-qu, gi I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: q-qu, gi, chợ quê, cụ già. - Đọc câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm q - qu: - T giới thiệu âm q không đứng riêng một mình, bao giờ cũng đi với u ( tạo thành qu ) - T giới thiệu tên của chữ này là "cu" - HS đọc. - T giới thiệu âm "qu" - Ghi bảng - Phát âm ( môi tròn lại, gốc lưỡi nhích lên về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ ) - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh. - Hướng dẫn HS ghép tiếng quê lên thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét về vị trí các âm - Đọc trơn. - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá "chợ quê" - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. * Âm gi: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm qu. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS quan sát nhận xét về các nét, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - HS viết trên không. - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa câu ứng dụng. - HS đọc - Tìm tiếng chứa âm mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: q - qu, gi, chợ quê, cụ già. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: quà quê - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Quà quê gồm những thứ gì? + Em thích thứ quà nào nhất? + Ai hay cho em quà? + Được quà em có chia cho mọi người không? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài 25. Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: ng, ngh I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Đọc câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé, bé. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: quả thị, qua đò, giỏ cá - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm ng: - T giới thiệu âm "ng" - Ghi bảng - Phát âm (gốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra qua cả đường mũi và miệng) - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh. - Hướng dẫn HS ghép tiếng ngừ lên thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét về vị trí các âm - Đọc trơn. - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá "cá ngừ" - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. * Âm ngh: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm ng. - Giới thiệu cho HS biết tên của ngh là ngờ kép. - HS so sánh ng với ngh. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS quan sát nhận xét về các nét, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - HS viết trên không. - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa câu ứng dụng. - HS đọc - Tìm tiếng chứa âm mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: bê, nghé, bé - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Ba nhân vật trong tranh có gì chung? ( đều còn bé ) + Bê là con của con gì? Nó có màu gì? + Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? + Bê, nghé ăn gì? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài 26. Thứ sáu, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: y, tr I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà. - Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: ngã tư, nghệ sĩ, nghé ọ - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm y: - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá " y tá" - HS tìm tiếng mới, âm mới - nêu - T ghi "y" - Phát âm ( như phát âm i ) - HS đọc: đồng thanh, cá nhân. - HS đọc: y - y - y tá. * Âm tr: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm y. - Phát âm: Đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS quan sát nhận xét về các nét, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - HS viết trên không. - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa câu ứng dụng. - HS đọc - Tìm tiếng chứa âm mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: y, tr, y tá, tre ngà. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: nhà trẻ - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Các em bé đang làm gì? + Hồi bé, em có đi nhà trẻ không? + Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? ( cô trông trẻ ) + Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì? + Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài 27

File đính kèm:

  • docTuan 6(1).doc
Giáo án liên quan