Giáo án Tiếng Việt Tuần 22 Lớp 2A

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời, .

 - Hiểu ý nghĩa truyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tính của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợp hĩnh, xem thường người khác.

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 HS : SGK

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 22 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h các loài vẹt, quạ, khướu,, cú, cắt, .. HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS với hai cụm từ hỏi đáp ở đâu - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV giới thiệu tranh, ảnh các loài chim - Cả lớp và GV nhận xét - GV cùng HS giải thích các thành ngữ * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời + Nói tên các loài chim trong tranh - HS QS tranh trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống - HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loại - 2 HS lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống - 2, 3 HS đọc lại kết quả bài làm trên bảng + Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy - HS làm bài vào VBT IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ ở BT2 Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006 Tập đọc Cò và Cuốc I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Cò, Cuốc ) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó : cuốc, thảnh thơi, ... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : : Phải lao động vất vả mới có có lúc thảnh thơi sung sướng. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Chim rừng Tây Nguyên 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu cả bài - HD giọng đọc : giọng Cuốc ( ngạc nhiên, ngây thơ ). Giọng Cò ( nhẹ nhàng, vui vẻ ). + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 2 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu đến hở chị ? - Đoạn 2 : còn lại + Chú ý khi đọc các câu : - Chị sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ cũng có lúc anh chị phải khó nhọc thế này// - Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thanht thơi bay lên trời cao. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu bài - Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? - Cò trả lời Cuốc như thế nào ? - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? d. Luyện đọc lại - HS dọc bài + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc câu - HS đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? - Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi đực thanht thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ? - HS trả lời + 3, 4 nhóm HS phân các vai ( người kể, Cò, Cuốc ) thi đọc chuyện IV Củng cố, dặn dò - 1, 2 HS nói lại lời khuyên của câu chuyện - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Tập viết Chữ hoa S I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II Đồ dùng GV : Mẫu chữ S, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ sáo, sáo tắm thì mưa HS : vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Ríu rít - Nhắc lại câu ứng dụng học giờ trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ S - Chữ hoa S cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ hoa S - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình * HD HS viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn c. HD viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Nêu cách hiểu của câu ứng dụng * HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét - Nhận xét độ cao các con chữ ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? + GV viết mẫu chữ Sáo * HD HS viết chữ sáo vào bảng con - GV uốn nắn, nhận xét d. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi giúp đỡ HS e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ríu rít chim ca + HS quan sát chữ mẫu - Chữ hoa S cao 5 li - Được viết bằng 1 nét - HS quan sát + HS tập viết chữ S - Sáo tắm thì mưa - Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa - S, h cao 2, 5 li. t cao 1,5 li. các con chữ còn lại cao 1 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS quan sát + HS tập viết chữ sáo 2 lượt + HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS viết chữ đẹp - Nhắc HS viết thêm trong vở tập viết Tiếng việt ( tăng ) Luyện đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim I Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đáp lời cảm ơn - ÔN từ ngữ về chim chóc - GD HS có ý thức học tập bộ môn II Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi một số tình huống đáp lời cảm ơn HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các loài chim mà em biết ? - GV nhận xét 2. Bài mới a. HĐ1 : Đáp lời cảm ơn + GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu - 1 em cho em mượn chuyện - 1 em cho em mượn bút - Bạn cho mượn vở - Bạn cho kẹo b. HĐ 2 : Tả ngắn về loài chim - GV cho HS nói tên từng loại chim trong SGK - HS nêu + HS đọc nội dung - HS đáp theo cặp đôi từng nội dung - Nhận xét + HS nói tên từng loại chim - Kể tên các loại chim mà em biết IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006 Chính tả ( nghe - viết ) Cò và Cuốc I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Cò và Cuốc - Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, thanh hỏi / thanh ngã II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lần - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? * GV đọc, HS chép bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ + GV nhận xét bài làm của HS - ăn riêng, ở riêng / tháng riêng - Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng - sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ..... * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không - Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. + HS chép bài + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức + Thi tìm nhanh - Các tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi - Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã ) - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả Tập làm văn Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Rèn kĩ năng viết đoạn : biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3 HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét - Câu b : câu mở đầu - Câu a : tả hình dáng - Câu d : tả hoạt động - Câu c : câu kết - 2 cặp HS thực hành nói - Nhận xét bạn + Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh - 1 HS nói về nội dung tranh - 2, 3 cặp HS thực hành + Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ? - 1 cặp HS làm mẫu - Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống + Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn - HS làm bài vào VBT IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy - Đề ra phương hướng cho tuần sau II Nội dung sinh hoạt a GV nhận xét chung - HS đi đều, đúng giờ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập - Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ - Tham gia đầy đủ các phong trào đội - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến b Tồn tại - Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà : Đỗ Tùng, Đức ... - Đánh bạn : Trúc, Đỗ Tùng, Khuê - Quên mũ ca nô : Khuê c ý kiến bổ xung của HS d Phương hướng tuần 17 - Duy trì tốt nề nếp lớp - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến e Vui văn nghệ - Hát cá nhân - Hát tập thể

File đính kèm:

  • docTuÇn 22.doc
Giáo án liên quan