I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời, .
- Hiểu ý nghĩa truyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tính của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợp hĩnh, xem thường người khác.
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
HS : SGK
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 22 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h các loài vẹt, quạ, khướu,, cú, cắt, ..
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS với hai cụm từ hỏi đáp ở đâu
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu tranh, ảnh các loài chim
- Cả lớp và GV nhận xét
- GV cùng HS giải thích các thành ngữ
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- 1 HS hỏi, 1 HS trả lời
+ Nói tên các loài chim trong tranh
- HS QS tranh trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
+ Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loại
- 2 HS lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống
- 2, 3 HS đọc lại kết quả bài làm trên bảng
+ Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy
- HS làm bài vào VBT
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ ở BT2
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006
Tập đọc
Cò và Cuốc
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Cò, Cuốc )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó : cuốc, thảnh thơi, ...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : : Phải lao động vất vả mới có có lúc thảnh thơi sung sướng.
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Chim rừng Tây Nguyên
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu cả bài
- HD giọng đọc : giọng Cuốc ( ngạc nhiên, ngây thơ ). Giọng Cò ( nhẹ nhàng, vui vẻ ).
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 2 đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu đến hở chị ?
- Đoạn 2 : còn lại
+ Chú ý khi đọc các câu :
- Chị sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ cũng có lúc anh chị phải khó nhọc thế này//
- Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thanht thơi bay lên trời cao. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào ?
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
d. Luyện đọc lại
- HS dọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc câu
- HS đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
- Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi đực thanht thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ?
- HS trả lời
+ 3, 4 nhóm HS phân các vai ( người kể, Cò, Cuốc ) thi đọc chuyện
IV Củng cố, dặn dò
- 1, 2 HS nói lại lời khuyên của câu chuyện
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Tập viết
Chữ hoa S
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng
GV : Mẫu chữ S, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ sáo, sáo tắm thì mưa
HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Ríu rít
- Nhắc lại câu ứng dụng học giờ trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ S
- Chữ hoa S cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ hoa S
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
c. HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu cách hiểu của câu ứng dụng
* HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
+ GV viết mẫu chữ Sáo
* HD HS viết chữ sáo vào bảng con
- GV uốn nắn, nhận xét
d. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Ríu rít chim ca
+ HS quan sát chữ mẫu
- Chữ hoa S cao 5 li
- Được viết bằng 1 nét
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ S
- Sáo tắm thì mưa
- Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa
- S, h cao 2, 5 li. t cao 1,5 li. các con chữ còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ sáo 2 lượt
+ HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS viết chữ đẹp
- Nhắc HS viết thêm trong vở tập viết
Tiếng việt ( tăng )
Luyện đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
I Mục tiêu
- HS tiếp tục luyện đáp lời cảm ơn
- ÔN từ ngữ về chim chóc
- GD HS có ý thức học tập bộ môn
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ ghi một số tình huống đáp lời cảm ơn
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các loài chim mà em biết ?
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. HĐ1 : Đáp lời cảm ơn
+ GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu
- 1 em cho em mượn chuyện
- 1 em cho em mượn bút
- Bạn cho mượn vở
- Bạn cho kẹo
b. HĐ 2 : Tả ngắn về loài chim
- GV cho HS nói tên từng loại chim trong SGK
- HS nêu
+ HS đọc nội dung
- HS đáp theo cặp đôi từng nội dung
- Nhận xét
+ HS nói tên từng loại chim
- Kể tên các loại chim mà em biết
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Cò và Cuốc
I Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Cò và Cuốc
- Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lần
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ?
- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
* GV đọc, HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ
+ GV nhận xét bài làm của HS
- ăn riêng, ở riêng / tháng riêng
- Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng
- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ.....
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không
- Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.
+ HS chép bài
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức
+ Thi tìm nhanh
- Các tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi
- Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã )
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
I Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết đoạn : biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét
- Câu b : câu mở đầu
- Câu a : tả hình dáng
- Câu d : tả hoạt động
- Câu c : câu kết
- 2 cặp HS thực hành nói
- Nhận xét bạn
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh
- 1 HS nói về nội dung tranh
- 2, 3 cặp HS thực hành
+ Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
- 1 cặp HS làm mẫu
- Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống
+ Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn
- HS làm bài vào VBT
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy
- Đề ra phương hướng cho tuần sau
II Nội dung sinh hoạt
a GV nhận xét chung
- HS đi đều, đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
- Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ
- Tham gia đầy đủ các phong trào đội
- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
b Tồn tại
- Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà : Đỗ Tùng, Đức ...
- Đánh bạn : Trúc, Đỗ Tùng, Khuê
- Quên mũ ca nô : Khuê
c ý kiến bổ xung của HS
d Phương hướng tuần 17
- Duy trì tốt nề nếp lớp
- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
e Vui văn nghệ
- Hát cá nhân
- Hát tập thể
File đính kèm:
- TuÇn 22.doc