Giáo án Tiếng Việt Tuần 17 Lớp 2B

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc chuện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .

 - Hiểu ý nghĩa truyện :khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

 HS : SGK

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 17 Lớp 2B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng - GV nhận xét tiết học - Về nhà chú ý quan sát cuộc sống của các vật nuôi trong nhà để biết những điều thú vị, mới lạ. Luyện từ và câu Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? I Mục tiêu + Mở rộng vốn từ : các từ chỉ đặc điểm của loài vật + Bước đầu biết thể hiện ý so sánh II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ phóng to HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại bài trong tiết LT&C tuần 16 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV chốt lại lời giải đúng - Khoẻ như trâu, nhanh như thỏ, chậm như rùa, trung thành như chó. * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV viết lên bảng một số cụm từ so sánh - đẹp : đẹp như tranh ( hoa, tiên .....) - cao : cao như sếu ( sào ) - khoẻ : khoẻ như trâu ( voi, bò mộng ) - nhanh : nhanh như cắt ( điện, sóc ....) - chậm : Chậm như sên ( rùa ) - hiền : hiền như bụt ( đất ) - trắng : trắng như tuyết (bột, trứng gà bóc ) - xanh : xanh như tàu lá - đỏ : đỏ như gấc ( son, lửa ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét lời giải : VD + Mắt con Mèo nhà em tròn như bi ve + Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung + Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non - HS làm bài + Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh, chậm, khoẻ, trung thành - Quan sát tranh minh hoạ 4 con vật - HS đọc kết quả - Nhận xét bạn + Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ - cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy nháp - HS nhìn bảng nối tiếp nhau phát biểu + Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3 Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2005 Tập đọc Thêm sừng cho ngựa I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn că bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức - Biết đọc chuyện với giọng vui, phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật ( mẹ, Bin ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : hí hoáy, giải thích, ... - Cảm nhận được tính hài hước của truyện : cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải là ngựa, con vật đó sẽ thành con bò II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Gà " tỉ tê " với gà - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? - Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu bài - HD giọng đọc : giọng kể vui, chậm rãi, giọng của mẹ khi ôn tồn, lúc ngạc nhiên. Giọng Bin hồn nhiên, tự tin + GV HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia truyện thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu .....nhà mình cho mẹ xem - Đoạn 2 : Bin đem vở ......khoe với mẹ - Đoạn 3 : còn lại c HD HS tìm hiểu bài - Bin ham vẽ như thế nào ? - Bin định vẽ con gì ? - Vì sao mẹ hỏi " Con vẽ con gì đây " ? - Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ? - Em hãy nói vài câu với Bin để Bin khỏi buồn ? d Luyện đọc lại - GV HD HS phân vai - GV nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng - Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc từng đoạn, cả bài trong nhóm - Một số HS đọc lại cả bài trong + 1 HS đọc đoạn 1, 2 - Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có những bức vẽ của Bin, bức được vẽ bằng phấn, bức được vẽ bằng than - Bin định vẽ con ngựa của nhà + 1 HS đọc đoạn còn lại - Mẹ không nhận ra đó là con ngựa, vì Bin vẽ không giống ngựa - Thêm hai cái sừng để con vật trong tranh thành con bò - Hãy chịu khó luyện tập, nhất định bạn sẽ vẽ đúng, vẽ đẹp như con vật bạn muốn + HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Bin, mẹ - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại chuyện vui cho người thân nghe Tập viết Chữ hoa Ô, Ơ I Mục tiêu - Biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ chữ vừa và nhỏ - Bết viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ Ô, Ơ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ dòng 1 ( Ơn ). dòng 2 ( Ơn sâu nghĩa nặng ) HS : vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết chữ hoa O - Nhắc lại câu ứng dụng tuần trước 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét - Chữ Ô và Ơ giống, khác nhau điểm gì ? - GV HD HS quy trình viết - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình * HD HS viết trên bảng con - GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu * HD viết cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ứng dụng : có tình nghĩa sâu nặng với nhau * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ? * HD viết chữ Ơn vào bảng con - GV giúp đỡ những HS viết chậm c HS viết vở tập viết - GV HD yêu cầu viết - GV quan sát giúp đỡ HS viết yếu d Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS viết bảng con - Ong bay bướm lượn + Ô, Ơ giống O, Ô thêm dấu mũ. Ơ thêm dấu dâu - HS quan sát + HS viết chữ cái O - Ơn sâu nghĩa nặng + Ơ, g, h : cao 2,5 li. - các chữ cái còn lại cao 1 li + Các tiếng cách nhau một thân chữ - HS viết chữ Ơn + HS viết vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS viết sạch đẹp, có tiến bộ - Về nhà tập viết nhiều lần vào bảng con Tiếng việt ( tăng ) Luyện : Chia vui, kể về anh chị em I. Mục tiêu - Biết nói lời chia vui - HS tiếp tục luyện kể về anh chị em trong gia đình ( họ hàng ) - GD HS có ý thức yêu thương anh chị em trong gia đình II. Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi nội dung để nói lời chia vui HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu lời chia vui - GV nhận xét 2. Bài mới a HĐ 1 : Chia vui - GV treo bảng phụ - GV nhận xét b HĐ 2 : Kể về anh chị em - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét - HS nêu - Nhận xét + HS đọc yêu cầu - Lần lượt nói lời chia vui - Nhận xét + GV nêu lại yêu cầu - Nối tiếp nhau kể về anh chị em - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể cho cả nhà nghe Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2005 Chính tả ( tập chép ) Gà " tỉ tê " với gà I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà " tỉ tê " với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au / ao, r /d /gi ( et / ec ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép đoạn chính tả, Nội dung BT2, 3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi, ..... - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn chép - Đoạn văn nói điều gì ? - Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Từ khó : nguy hiểm, tức là, ngon lắm... * HS nhìn bảng chép bài - GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD HS làm bài tập * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bài viết của bạn - 2, 3 HS đọc lại - Cách gà meh báo tin cho biết : " không có gì nguy hiểm ", " lại đây mau các con, mồi ngon lắm ! " - " Cúc ...cúc ...cúc ..."...... - Dấu hai chấm và ngoặc kép + HS viết bảng con - HS chép bài vào vở chính tả + Điền vào chỗ trống ao hay au - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn - Làm vào VBT - 1 em lên bảng làm + Chốt lại lời giải đúng : ( Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần b + GV nhận xét chốt lại ý đúng - Chỉ một loại bánh để ăn tết : bánh tét - Gợi tiếng kêu của lợn : eng éc - Chỉ mùi cháy : khét - Trái nghĩa với yêu : ghét - Điền vào chỗ trống vần et hoặc ec - Làm bài vào VBT - 1 em lên bảng chữa bài IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3( a ) Tập làm văn Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú + Rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT2 ( Kể về một vật nuôi trong nhà ) BT3 ( đọc TGB buổi tối của em ) - GV nhận xét 2. Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiét học b HD HS làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng - Nhận xét + Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ - Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai - HS trả lời : thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng + 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét + Dựa vào mẩu chuyện em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học. Chuẩn bị tuần 18 ôn tậpcuối HKI

File đính kèm:

  • docT17.DOC
Giáo án liên quan