A Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ:hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo
tranh minh họa.
- HS kha, giỏi kể được cả câu chuyện.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 15 Lớp 3 - Phạm Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: Mẫu chũ viết hoa L. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên lớp.
2. HS:Bảng con, vở
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết: Yết Kiêu
3. Dạy bài mới :
*Giới thịêu bài: Trong tiết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng.
*Hoạtđộng 1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L.
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào?
-Treo bảng mẫu chữ viết hoa L.
-Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
b)V iết bảng:
-Y/C HS viết chữ hoa L vào bảng. GV chỉnh sữa lỗi cho HS.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
-Gọi HS đọc từ ứng dụng
-Em biết gì về Lê Lợi ?
-Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
b) Quan sát và nhận xét
-Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng các giữa các chữ bằng chừng nào?
c)Viết bảng
-Y/C HS viết từ Lê Lợi vào bảng con,GV đi chỉnh sửa lỗi cho các em.
*Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
b) Quan sát và nhận xét
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng
-Y/C HS viết:Lời nói, Lựa lời vào bảng.GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào Tập viết
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một. Sau đó Y/C HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS .
-Thu, chấm 5 đến 7 bài.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Có chữ hoa L
- HS quan sát.
-HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-2 HS đọc Lê Lợi
- Lắng nghe.
-Chữ L cao 2 li rưỡi, các chũ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-3 HS đọc:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
-Chữ L,h, g,l, cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS viết:
+2 dòng chữ L cỡ nhỏ.
+2 dòng Lê Lợi, cỡ nhỏ.
+4 dòng câu tục ngữ, cỡ nhỏ.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
5.Dặn dò: HS luyện viết, học thuộc câu ứng dụng
Chuẩn bị bài sau : Ôn chữ hoa : M
* Các ghi nhận cần lưu ý, bổ sung :
CHÍNH TẢ
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. khơng mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT (3) a/b
II. CHUẨN BỊ:
1. GV :Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.
: 2. HS: Vở
III . HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : Hát bài hát
2.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HSdưới lớp viết vào bảng con.
3.Dạy bài mới :
*GTB: Tiết chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn từ Gian đầu nhà Rông … dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập CT phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
b) Hướng dẫn các trình bày:
-Y/C HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết CT.
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ?
c) Hướng dẫn viết từ khó:Y/C HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/C HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
- GV đọc CT
- Hướng dẫn HS soát lỗi.
- GVchấm bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập CT.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- - Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+BaØi 3: Bài tập lựa chọn 3a
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút cho các nhóm.
-Y/C HS tự làm.
-Gọi 1 nhóm đọc các từ vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.
b) Tiến hành tương tự phần a)
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại .
- Đó là nơi thờ thần làng: Có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
gian, nhà rông, giỏ mây, lập làng, truyền, chiêng trống,…
-3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
-1 HS đọc Y/C trong SGK.
-3 HS lên bảng dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Khung cửi gửi thư
Mát rượi sưởi ấm
Cưỡi ngựa tưới cây
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập
- HS tự làm trong nhóm.
- 1 HS đọc.
- Bổ sung nếu có từ khác.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ âu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,…
+ sâu: sâu bọ,chim sâu, nông sâu,sâu xa, sâu sắc,sâu rộng,…
+ xẻ:xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà,máy
+ sẻ:chim sẻ, chia sẻ,san sẻ,nhường cơm sẻ áo,…
Lời giải:
+ bật:bật lửa, đèn bật, bật điện, nổi bật, tắt bật,run bần bật, bật bài,bật dây cung,…
+ bậc: cấp bậc, bậc thang, bậc cửa, thứ bậc,…
+ nhất: thứ nhất đẹp nhất, thống nhất, nhất trí, duy nhất, hạng nhất,…
+ nhấc: nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót,
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh .
5.Dặn dò: HS học thuộc các từ vừa tìm được, học sinh nào viết xấu, sai 6 lỗi trở lên phải viết lại bài
Chuẩn bị bài sau : Nghe-viết : Đôi bạn
* Các ghi nhận cần lưu ý, bổ sung :
TẬP LÀM VĂN
Nghe- kể: GIẤU CÀY.
GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày ( BT 1)
- Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. (BT2)
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
2.HS:SGK
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : Hát bài hát
2.KTBC: HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện: Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em.
3.Dạy bài mới
*Giới thiệu bài : Tiết này các em sẽ nghe kể chuyện: Giấy cày và làm bài viết giới thiệu về tổ của em.
*Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể chuyện
-GV: kể chuyện 2 lần.
-Hỏi: Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
-Vì sao bác bị vợ trách?
-Khi thấy mất cày, bác làm gì?
-Vì sao câu chuyện đáng cười?
-Y/C 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Y/C HS thực hành kể chuyện theo cặp.
-Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS nghe GVgiới thiệu bài.
-Nghe GV kể chuyện.
-….. nói to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”
- …… vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kể gian biết lấy mất.
-Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “Nó lấy mất cày rồi”
-Vì bác nông dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải ho to cho mọi biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào tai vợ.
-1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
Giấu cày
Có một người đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời:
-Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!
Về nhà, bác ta bị vợ trách:
-Ông giấu cày mà la to như thế, kẻ gian biết chỗ, lấy cày đi thì sao?
Lát sau, cơm nước xong, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ , thì thào:
-Nó lấy mất cày rồi!
*Hoạt động 2: Viết đoạn văn kể về tổ của em
-Gọi 1 đến 2 HS đọc lại phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
-Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
-Y/C HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết và viết đoạn văn vào vở.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh
-Thu và chấm các bài còn lại của lớp.
-2 HS đọc trước lớp.
-1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Viết bài theo yêu cầu.
-5 HS lần lượt trình bày bài viết, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
4.Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: HS kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe
Chuẩn bị bài sau: Nghe-kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn
* Các ghi nhận cần lưu ý, bổ sung :
File đính kèm:
- tv3_tuan 15.doc