Giáo án Lớp 3 Tuần 32- Đặng Văn Thanh

I. Mục tiêu: Giúp HS.

- Biết thực hiện theo các nội qui của trường, lớp.

- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng nề nếp của trường, của lớp.

- Quan tâm đến sự phát triển, tiến bộ của các thành viên trong lớp.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: Phiếu khổ to ; bút dạ.

- Dụng cụ học tập: Tập vở, các nhóm sưu tầm bài thơ, bài hát, có liên quan đến nề nếp học tập của HS.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 32- Đặng Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- ĐDDH: Quy trình viết chữ X; chữ X mẫu, vở tập viết. - Dụng cụ học tập: vở tập viết, bảng con, bút chì, … III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ: 4’ 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: 7’ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: 10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 12’ 4.Củng cố: 3’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Gọi HS lên bảng viết Văn Lang, vỗ tay, - Nhận xét ghi điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. - Yêu cầu HS mở vở tập viết. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào ? - Viết lên bảng, nhắc lại qui trình viết - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Gọi HS đọc từ ứng dụng + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: “Đồng Xuân” - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giài thích câu tục ngữ + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết vào bảng con tốt gỗ, xấu - Nhận xét, chữa sai. - Hướng dẫn viết vào vở - Hướng dẫn HS xem bài viết mẫu trong vở. - Yêu cầu HS viết bài. (chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng). tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ … hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ). - Quan sát HS viết bài - Gọi HS lên bảng thi viết từ “Đồng Xuân” - Nhận xét tuyên dương - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học - HS Luyện viết thâm và chuẩn bị bài sau. - Hát. - 01 HS đọc - 02 HS lên bảng viết từ, cả lớp viết bảng con - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu GV. + Có chữ Đ, X, T - Theo dõi GV viết - HS viết vào bảng con: Đ, X, T. - 02 HS đọc từ ứng dụng. + Chữ Đ, X, g cao 2.5 ô li, các chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng con chữ o - HS viết bảng con “Đồng Xuân”. - 02 HS đọc câu ứng dụng - Lắng nghe + HS nêu - HS viết vào bảng con - Lắng nghe. - HS xem bài viết mẫu. - HS thực hành viết bài vào vở - 02 HS lên bảng thi viết, cả lớp viết bảng con - Lớp nhận xét. ---------------------------- Môn: Tập làm văn Bài: Nói, viết về bảo vệ môi trường Tiết: 32 I. Mục tiêu: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. + BVMT: GD yù thöùc baûo veä MTTN . +KNS: Giao tiếp; Đảm nhận trách nhiệm; Tư duy sáng tạo; Xác định giá trị. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu học tập. - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, … III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Hoạt động 1: Kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường: 8’ Hoạt động 2: Viết được đoạn văn ngắn 15’ 4.Củng cố: 5’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS đọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về việc em cần làm gì để bảo vệ môi trường - Nhận xét tuyên dương - Giới thiệu bài trực tiếp. Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc gợi ý ở SGK Xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường + Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? + Em đã tiến hành công việc đó ra sao ? + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó - Yêu cầu 02 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường - Gọi HS kể trước lớp - Nhận xét cho điểm Bài tập 2 - Nhắc HS viết bài ngắn gọn, đầy đủ rõ ràng - Yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS đọc bài của mình - Nhận xét tuyên dương - Gọi HS đọc lại bài làm của mình. - Chuùng ta caàn phaûi laøm gì ñoái vôùi moâi tröôøng? - Nhận xét tiết học - HS về nhà hoàn chỉnh bài - Hát. - 03 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét - Lắng nghe - 01 HS đọc yêu cầu. - 02 HS đọc gợi ý SGK. - HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp. - 02 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 01 HS đọc đoạn văn. - Lắng nghe. - HS thực hành viết bài vào vở bài tập. - 04 HS đọc bài hoàn chỉnh của mình trước lớp. - Lớp nhận xét. - 02 HS. ----------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT3, BT4. - Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1: Tính: a). (13 829 + 20 718) x 2 b). (20 354 – 9 638) x 4 c). 14 523 – 24 964 : 4 d). 97 012 – 21 506 x 4 - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con, … III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Luyện tập - Thực hành: 28’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức - Gọi HS lên bảng chữa BT3 Điền dấu thích hợp vào ô trống: a). 32  4  2 = 6 b). 32  4  2 = 4 - Nhận xét tuyên dương - Giới thiệu bài trực tiếp. Bài tập 1:7’ - Đính bảng phụ nghi sẵn nội dung BT1 lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: 9’ - Yêu cầu HS tự làm bài (Dành cho HS khá giỏi). - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3 : 7’ - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán gì đã học ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét ghi điểm Bài tập 4:5’ + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?- - Gọi HS đọc quy tắc tính diện tích hình vuông. + Muốn tìm cạnh hình vuông khi biết chu vi thì ta làm thế nào ? - Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo chu vi ra cm. 2dm 4cm = 24cm - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông - Nhận xét tuyên dương - Giáo dục, liên hệ thực tiễn - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập luyện thêm, xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 03 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp. - 02 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - Lớp nhận xét - Lắng nghe - 01 HS đọc yêu cầu - Quan sát, theo dõi. - Làm bài vào vở, 04 HS lên bảng làm bài. a). (13829 + 20718) x 2 = 34547 = 34547 x 2 = 69094 b). ( 20354 - 9638 ) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c). 14523 - 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d). 97012 - 21506 x 4 97012 – 86024 = 10988 - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp. Giải: Số tuần lễ học trong cả năm học: 175 : 5 = 35(tuần) Đáp số: 35 tuần. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc bài toán. - 01 HS lên bảng tóm tắt: 3 người…….75000 đồng 2 người…….? đồng + Bài toán thuộc dạng có liên quan đến rút về đơn vị. - HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm trên bảng lớp. Giải Số tiền mỗi người nhận được 75000 : 3 = 25000(đồng) Số tiền 2 người nhận được là 25000 x 2 = 50000(đồng) Đáp số 50000 đồng - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc bài toán. + Tính diện tích hình vuông bằng đơn vị đo là cm2. - 02 HS đọc quy tắt. + Lấy chu vi chia cho 4. - HS theo dõi, nhìn bảng - HS làm bài theo nhóm 4 HS. - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài toán lên bảng. Giải Đổi 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông là 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số:36 cm2 - Lớp nhận xét. - 02 HS nêu trước lớp. ------------------------------- Môn: Thủ công Bài: Làm quạt giấy tròn (tiết 2) Tiết: 32 I. Mục tiêu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, mẫu quạt tròn, kéo, hồ dán, thước kẻ, giấy màu. - Dụng cụ học tập: SGK, kéo, hồ dán, giấy màu, thước kẻ, … III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:2’ 3.Bài mới: Thực hành: 25’ 4.Củng cố:5’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp - Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn - HS cần lưu ý: để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. khi dán cần bôi hồ mỏng, đều - Yêu cầu HS làm quạt tròn. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Tổ chức đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. chuẩn bị bài sau - Hát - HS để đồ dùng lên bàn - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau trả lời. + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp, dán quạt + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lắng nghe. - HS thực hành làm quạt giấy tròn - Trang trí quạt - Trưng bày sản phẩn theo yêu cầu GV. - 02 HS cùng GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - 04 HS. -------------------------- Môn : Sinh hoạt lớp cuối tuần Tiết 32 I. Mục tiêu : - HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần . - Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới đểø thực hiện. II. Chuẩn bị : HS : 2 bài hát III. Nội dung : 1/ Hoạt động 1: Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 32. + Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp. + Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp. + Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét, * GV kết luận. + Học tập: Lớp Trưởng : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài trong tuần 32. GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp. + Nề nếp:GV nêu và nhận xét. 2/ Hoạt động 2: GV nêu những chỉ đạo của nhà trường: + Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường . + Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch . + Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT. 3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm. - GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp. Ý kiến của HS. Giải đáp của GV. Kết luận : Giáo viên chốt lại việc học tập .

File đính kèm:

  • doctuan 32.doc
Giáo án liên quan