Giáo án Tiếng Việt Tuần 13 Lớp 3 - Trần Minh Hưng

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .

- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 13 Lớp 3 - Trần Minh Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sông Vàm Cỏ có những nét gì? + Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (27’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc bài. - Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đấy tình cảm xúc ngưỡng mộ. Nhấn giọng ở những từ gợi cảm: mướt màu xanh,rì rào gió thổi, biển cả mênh mông, Bà chú, đỏ ối. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu. . Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải // - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứa nước. // ( Nghỉ hơi sau dấu ghạch nối). . Bình minh, / mặt trời như chiếc thau hồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt. // Trưa , / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. // ( Nghỉ hơi sau các dấu phẩy và sau những cụm từ dài, tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc). - Gv cho Hs giải thích các từ khó : Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim. - Gv cho 3 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời câu hỏi: + Cử Tùng ở đâu? - Gv giới thiệu thêm: Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quãng trị, là nơi phân chia hia miền Nam – Bắc từ 1954 đến 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải. - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1. Gv hỏi: + Cả hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi rắm”. - GV yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? + Ngừơi xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Gv nhận xét, chốt lại và giáo dục: Nước biển thay đổi 3 lần trong một ngày. + Bình minh: nước biển nhuộm màu hồng nhạt. + Buổi trưa: nước biển màu xanh lơ. + Buổi chiều: nước biển màu xanh lục. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv đọc diễn cảm đoạn 2 . - Gv cho vài Hs thi đọc lại đoạn 2 . - Gv mời ba Hs thi đọc ba đoạn của bài . - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Lớp Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp. Hs luyện đọc lại các câu. Hs luyện đọc đúng. Hs giải nghĩa từ khó . 3 Hs đọc từng đoạn trong nhóm . Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh . PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Cá nhân Hs đọc thầm đoạn 1 và 2. Ơû nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.. Hs đọc thầm đoạn 1. Thôm xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặn phi lao rì rào gió thổi. Hs đọc thầm đoạn 2. Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. Hs đọc thầm đoạn 2. Hs thảo luận. Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Nhóm Hs thi đọc đoạn 2. Ba Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Ngừơi liên lạc nhỏ. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nghe – viết : Vàm Cỏ Đông I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài “ Vàm Cỏ Đông”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: it/uyt hay r/d/r . c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”. (5’) Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các tiếng có vần iu/uyt. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (27’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy. Gv đọc cho viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng. b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ chuột ; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang ; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫn nghĩ ; Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Lớp Hs lắng nghe. Một Hs đọc lại. Vàm cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng – chữ đầu các dòng thơ. Viết cách lề vở 1 ôli. Giữa 2 khổ thơ để trống 1 dòng. Hs viết ra nháp.. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Viết thư I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK. Kỹ năng: - Trình bày đúng thể thức của một bức thư. - Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước. (5’) - Gv gọi 3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (27’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết những điều cơ bản khi viết một lá thư. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: + Em viết thư cho bạn tên là gì? + Ở tỉnh nào? + Ở miền nào? - Gv hỏi: + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư? + Hình thức của lá thư như thế nào? - Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. - Gv mời 1 Hs nói mẫuphần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu. - Gv nhận xét, sửa chữa cho các em. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết viết được một lá thư hoàn chỉnh. Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT. - Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs. - Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. PP: Quan sát, thực hành. HT: Lớp 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở. Hs lắng nghe. Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt. Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Như mẫu trong bài Thư gửi bà. 3 – 4 Hs đứng lên nói. Hs đứng lên nói. Hs cả lớp nhận xét PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. HT: Cá nhân Hs viết viết thư vào VBT. 5 Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc
Giáo án liên quan