1. Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
- PB : đông nghịt người, rít rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,.
- PN : đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhơ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt, hớn hở,.
· Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
· Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.
2. Đọc hiểu
· Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt,.
· Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 12 - Nguyễn Thị Bích Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
Mục tiêu
Củng cố cách viết chữ viết hoa H.
Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa H, N, V.
Cách tiến hành
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N, V.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ hoa G, R và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết lại mẫu chữ hoa cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
* Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng ( 6 phút )
Mục tiêu
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
Cách tiến hành
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
b. Quan sát và nhận xét
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng : Hàm Nghi. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng (6 phút )
Mục tiêu
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng :
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
Cách tiến hành
a. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu : Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
b. Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết : Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
* Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết ( 10 phút )
Mục tiêu
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
Cách tiến hành
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Có các chữ viết hoa H, N, V.
- 3 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc : Hàm Nghi.
- Các chữ H, N, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc :
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
- Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N, cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Hàm Nghi, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Ngày 23 tháng 11 năm 2006
TUẦN 12
Chính tả
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
Nhớ - viết lại chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông.
Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu : tr/ch hoặc vần at/ac.
Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút )
- Gọi HS lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần at/ac.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài ( 1 phút )
- Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa âm đầu l/n hoặc vần at/ac.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả ( 18 phút )
Mục tiêu
Nhớ - viết lại chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông.
Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.
Cách tiến hành
a. Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao
- GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt.
- Hỏi : Các câu ca dao đều nói lên điều gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Bài chính tả có những tên riêng nào?
- 5 câu ca dao đều viết theo thể thơ nào ? Trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Câu ca dao cuối trình bày như thế nào ?
- Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa ?
- Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
* Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (10’)
Bài 2
Mục tiêu
Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu : tr/ch hoặc vần at/ac.
Cách tiến hành
GV có thể chọn phần ahoặc phần b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc.
a. - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm.
- HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
b. Tiến hành tương tự phần a.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 3 phút )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.
- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại.
- Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.
- Các tên riêng : Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
- 5 câu ca dao đều viết theo thể thơ lụcbát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li.
- Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi vào 1ô, dòng dưới thẳng với dòng trên.
- Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1 dòng.
- HS nêu : nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS tự nhớ và viết lại bài vào vở.
- Nghe GV đọc và soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm trong nhóm.
- Đọc lời giải và bổ sung.
- Làm bài vào vở.
- Lời giải :
cây chuối - chữa bệnh - trông.
- Lời giải :
vác - khát - thác.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Ngày 24 tháng 11 năm 2006
TUẦN 12
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Dựa vào ảnh, hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.
Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút )
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS kể lại chuyện vui Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài ( 1 phút )
- Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể (13 phút )
Mục tiêu
Dựa vào ảnh, hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.
Cách tiến hành
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
- Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
- 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
- GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- Tuyên dương những HS nói tốt.
* Hoạt động 2 : Viết đoạn văn (15 phút )
Mục tiêu
Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.
Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS có bài viết khá.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 3 phút )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Quan sát hình.
- HS có thể nói : Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta.. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. HS cả lớp theo dõi và bổ sung những vẻ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Làm bài vào vở theo yêu cầu.
- Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
File đính kèm:
- TV12s.DOC