I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm súc qua giọng đọc
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa
HS : SGK
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 12 Lớp 2B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áy lên phải tự giới thiệu ngay, vì hai người nói chuyện ở xa nhau không nhìn thấy nhau. Độ dài lời nói ngắn gọn vì nói dài thì tốn tiền
+ HS đọc đoạn 3
- Tường không nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại. Vì nghe người khác nói chuyện riêng là không lịch sự
+ HS luyện đọc theo cách phân vai
- Thi đọc phân vai theo các nhóm
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà thực hành nói chuyện điện thoại theo đùng những điều vừa học
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu
II Đồ dùng
GV :Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, tranh minh hoạ BT 3, bảng phụ viết bài 4
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi vật đó ?
- Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- HS nêu yêu cầu của bài
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- Nhận xét bài làm của bạn
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh
+ GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi
- Người mẹ đang làm gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Em bé đang làm gì ?
- Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?....
* Bài tập 4 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ Ghép tiếng có mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm trong gia đình
- 2, 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
+ Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con
- HS quan sát
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói theo tranh
+ Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm miệng
- Làm bài vào VBT
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Mẹ
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài
- Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2 / 4và 4 / 4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3 / 3 và 3 / 5
- Biết đọc kéo dài các từ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẹo cà
- Đọc bài với giọng tình cảm
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải
- Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Điện thoại
- Em đã thực hành nói điện thoại như thế nào ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV Giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1 : 2 dòng đầu
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- GV HD HS ngắt đúng giọng thơ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c HD tìm hiểu bài
- Hình ảnh cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
d Học thuộc lòng bài thơ
- GV ghi từ ngữ đầu dòng thơ
- HS đọc bài
- Nhận xét
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Từ ngữ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm 2 người
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc truyền điện
+ HS đọc đồng thanh
+ HS đọc đoạn 1
- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức
+ HS đọc đoạn 2
- Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát
+ HS đọc toàn bài
- Hình ảnh ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm, hình ảnh ngọn gió mát lành
+ HS tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt
- Từng cặp HS : 1 em nhìn từ gợi ý đọc bài, 1 em kiểm tra. Sau đó đổi vai
- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
Tập viết
Chữ hoa K
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ :
- Biết viết chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II Đồ dùng
GV : Mẫu chữ hoa K
Bảng phụ viết sẵn Kề ( 1 dòng ), Kề vai sát cánh (1 dòng )
HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết chữ L
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng trong bài trước
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GVnêu MĐ, YC của tiết học
b HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ K
- Chữ K cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD quy trình viết
- GV viết mẫu
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
c HD viết cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- GV nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng : kề vai sát cánh có nghĩa là góp sức chung tay, chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Kề vào bảng con
- GV uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết
d HD Viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ những em chậm
e Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 HS lên bảng. cả lớp viết bảng con
- ích nước lợi nhà
+ HS quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li
- Viết bằng 3 nét
- HS theo dõi
- HS viết trên không
+ HS viết chữ K vào bảng con
- Kề vai sát cánh
- t : cao 1,5 li. k, h cao 2,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li
- Cách nhau một con chữ
- HS viết bảng con chữ Kề
+ HS viết bài vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp vào trong vở TV
Tiếng việt ( tăng )
Luyện : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I Mục tiêu
- Tiếp tục ôn vốn từ về tình cảm gia đình
- Biết đặt dấu phẩy đúng vào các bộ phận giống nhau trong câu
II Đồ đùng
GV : Bảng phụ ghi BT2, 3
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của các đồ vật đó ?
2 Bài mới
a HĐ 1 : Từ chỉ tình cảm gia đình
- Nêu một số từ chỉ tình cảm gia đình
- GV nhận xét
b HĐ 2 : Dấu phẩy
- GV cho HS hoàn thiện bài tập 4
- HS nêu
+ yêu thương, thương yêu, quý mến, kính mến, yêu quý ....
- Đặt câu trong đó có từ vừa tìm được
- Nhận xét
+ HS đọc yêu cầu
- HS làm mệng
IV Củng cố, dặn dò
- Thi đặt câu hỏi trong đó có từ nói về tình cảm gia đình
- GV nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2005
Chính tả ( tập chép )
Mẹ
I Mục tiêu
+ Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ.
- Biết viết hoa chữ hoa đầu bài, đầu dòng thơ
- Biết trình bày các dòng thơ lục bát ( như cách trình bày của thầy cô trên bảng )
+ Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, gi / d ( hoặc thanh hỏi / thanh ngã )
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài tập chép, ND bài tập 2
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả
- Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
+ Từ khó : lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng......
* HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xết
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu
- GV nhận xét bài làm của bạn
- 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
+ HS theo dõi
- 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Những ngôi sao trên trời, ngọn gió mát
- Bài thơ viết theo thể lục bát, cứ 1 dòng 6 chữ lại một dòng 8 chữ
- Viết hoa chữ cái đầu. Chứ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở chính tả
+ Điền vào chỗ trống iê, yê hay ia
- 1 em lên bản làm
- Cả lớp làm VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm trong bài thơ tiếng có âm đầubắt đầu bằng r, bằng gi, những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
- HS làm bài vào VBT
- 4 em lên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài
Tập làm văn
Gọi điện
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc và nói :
- Đọc hiểu bài : Gọi điện, nắm được một số thao tác kkhi gọi điện
- Trả lời được các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại
+ Rèn kĩ năng viết
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuồi HS
- Biết dùng từ đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại
II Đồ dùng
GV : Máy điện thoại
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại BT1 Tiết tập làm văn tuần 11
- Đọc bức thư ngắn, thăm hỏi ông bà BT3
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện
- Em hiểu tín hiệu " tút " ngắn, liên tục nói lên điều gì ?
- Em hiểu tín hiệu " Tút " dài, ngắt quãng nói lên điều gì ?
- Nếu bố (mẹ ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
* Bài tập 2
- Đọc thành tiếng bài tập 2
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS đọc
- Nhận xét
+ 1 HS đọc thành tiếng bài gọi điện
- Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi
a) - Tìm số máy của bạn trong sổ
- Nhấc ống nghe lên
- Nhấn số
+ Máy đang bận
- Chưa có ai nhấc máy
- HS trả lời
+ HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài
File đính kèm:
- T12.DOC