I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ SGK.
73 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Năm học : 2010 - 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- 1 HS đọc toàn bài 1 lần.
- GV chia bài thành 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn lượt 1.
- GV hướng dẫn đọc từ khó. Hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc nối tiếp lượt 2. 1 HS đọc chú thích, giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK. Từ: rừng ngập mặn, lá chắn.
ý 1:Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
- HS đọc thầm phần 2 trả lời câu hỏi 2 SGK. Từ: tuyên truyền.
ý 2: Phong trào trồng rừng ngập mặn ở các tỉnh ven biển.
- HS đọc thầm phần 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK. Từ: phục hồi.
ý 3:Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung của bài:
* Rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, làm tăng thu nhập cho người dân.
* Từ đó GV liên hệ và giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
MT: HS biết đọc diễn cảm toàn với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch.
- 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng đọc mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt nhất
Hoạt động nối tiếp.- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam.
Tháng Thứ Tư
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
TẬP HUẤN DỰ ÁN
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Kể chuyên.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Döï kieán thôøi gian : 40 phuùt
I. Mục tiêu:
Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
II. Đồ dùng:
- Viết sẵn hai đề bài SGK.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt dộng 1: Củng cố kiến thức.
- HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về nội dung bảo vệ môi trường.
- Nhận xét – ghi điểm.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của đề.
MT: HS xác định đúng trọng tâm của đề để kể đúng câu chuyện theo yêu cầu.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV chép đề lên bảng.
- HS nêu trọng tâm của đề, GV gạch chân từ quan trọng: một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
* Qua 2 đề bài - GV liên hệ và giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh, biết phê phán những hành vi phá hoại môi trường./.
- HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý SGK.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
- GV kiểm tra, biểu dương HS làm tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
MT: HS kể lại được câu chuyện và nêu được việc làm tốt.
- HS kể chuyện theo cặp câu chuyện về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm mà mình biết.
- Thi kể trước lớp.
- HS khác có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về câu chuyện bạn vừa kể.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Cách kể.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
Hoạt động nối tiếp.- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Pa – xtơ và em bé.
*Nhậnxét–Bổsung:………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
Tập làm văn.
Luyện tập tả người.
( Tả ngoại hình).
Döï kieán thôøi gian : 40 phuùt
I.mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
II. đồ dùng.
- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà ( Bà tôi); nhân vật Thắng ( Chú bé vùng biển) .
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Nêu cấu tạo bài văn tả người?
- Kiểm tra kết quả quan sát và ghi lại ngoại hình một người mà em thường gặp.
- GV nhận xét. GV giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
MT:Tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vaät vaø biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm làm một nội dung a hoặc b.
- HS thảo luận theo cặp theo từng nội dung đã phân công.
- Đại diện các cặp trình bày. Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt ý đúng:
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà ( Bà tôi) và nhân vật Thắng (Chú bé vùng biển)
KL: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta chỉ thấy không chỉ ngoại hình mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV cho một vài HS đọc lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp đã chuẩn bị.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét nhanh.
- HS nêu bố cục của bài văn tả người.
- GV treo bảng dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
- HS làm bài của mình.
- Một số em đọc dàn ý của mình.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
KL: GV cho HS nhắc lại dàn ý khái quát bài văn tả người.
Hoạt động nối tiếp. Khi miêu tả ngoại hình của nhân vật cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả người.
*Nhậnxét–Bổsung:………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn.
Luyện tập tả người.
( Tả ngoại hình).
Döï kieán thôøi gian : 40 phuùt
I.mục tiêu:
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. đồ dùng.
- Bảng phụ ghi dàn ý chung bài văn tả người.
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Nêu cấu tạo bài văn tả người?
- Kiểm tra dàn ý bài văn tả ngoại hình một người mà em thường gặp.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
MT: Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
HS đọc đề bài, GV chép đề lên bảng .
- HS nêu yêu cầu của đề, GV gạch chân từ trong tâm của đề: đoạn văn, tả ngoại hình một người.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý SGK.
- Một số HS đọc dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, góp ý xây dựng.
- GV treo bảng phụ ghi yêu cầu khi viết đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của nhân vật. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cần sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV lưu ý HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình, cũng có thể viết đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
- Tuyên dương những bạn viết đoạn văn có ý riêng, có sáng tạo.
Hoạt động nối tiếp.
H: Khi miêu tả ngoại hình của nhân vật cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về viết lại cho hay hơn.- CB: Làm biên bản cuộc họp.
*Nhậnxét–Bổsung:………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
Luyện từ và câu.
Luyện tập về quan hệ từ.
Döï kieán thôøi gian : 40 phuùt
I.mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
II. đồ dùng.
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- Một số HS đọc đoạn văn có nội dung bảo vệ môi trường đã làm ở tiết trước.
- GV nhận xét – ghi diểm.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
MT:Nhận biết quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. Biết sử dụng các cặp quan hệ từ.
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT.
Bài 1: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV chép bài 1 lên bảng lớp.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT tìm các cặp quan hệ từ ở từng câu.
- Đại diện một số HS trình bày.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng lớp, chốt đáp án:
a/ nhờ….mà….
b/ không những…..mà còn…..
Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề: Mỗi đoạn a, b đều gồm hai câu, các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu bằng cách lựa chọn cặp quan hệ từ thích hợp để nối chúng.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số cặp trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng:
a/ Mấy năm qua, vì chúng tôi….. nên ở ven biển như các tỉnh … trồng rừng ngập mặn.
c/ Chẳng những ở ven biển các tỉnh … đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển.
Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp nhận xét đoạn văn nào hay hơn vì sao?
- Đại diện các nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng: So với đoạn a thì đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu 6, 7, 8 làm cho câu văn thêm nặng nề nên đoạn a hay hơn.
GV: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đuíng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoan văn b.
Hoạt động nối tiếp.
* Qua 3 BT trên những ngữ liệu đó đều có tác dụng giúp các em nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, các em cần phải có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh chúng ta mọi nơi, mọi lúc bằng những việc làm của mình. Có như thế môi trường thiên nhiên của chúng ta ngày càng trở nên xanh, sạch và đẹp./.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ loại.
*Nhậnxét–Bổsung:………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
{NGHỈ - LỄ 20-11}
NHận Xét Chuyên Môn
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Thöù hai ngaøy 22 thaùng 11 naêm 2010
Thöù ba ngaøy 23 thaùng 11 naêm 2010
Thöù tö ngaøy 24 thaùng 11 naêm 2010
Thöù naêm ngaøy 25 thaùng 11 naêm 2010
Thöù saùu ngaøy 26 thaùng 11 naêm 2010
File đính kèm:
- GIAO AN.doc