A Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung :Người mẹ rất yêu con.Vì con người mẹ có thể làm tất cả(trả lời các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A2 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu :.
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. xuôi.
-Biết viết hoa các chữ đầu câu và tên riêng . Viết đúng các dấu câu.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b hoặc bài (3)a/b
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2.
-Vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: GV đọc: ngoặc kép, ngắc ngứ, đổ vỡ, mở cửa .
B. Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc mẫu bài viết .
- Gọi HS đọc bài.
Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
-Các tên riêng được viết như thế nào ?
- Nêu những dấu câu được dùng trong đoạn văn .
b. Hướng dẫn luyện viết từ khó.
- GV đọc : Thần Chết , Thần Đen Tối , giành ….
c.Hướng dẫn học sinh viết bài.
GV đọc bài cho HS viết .
d. Soát lỗi và chấm điểm.
GV chấm một số vở của HS , nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập 1 (VBT).
- HS học sinh làm bài .
- Kiểm tra bài làm của HS .
Nhận xét . sửa sai .
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập 2.
- Hướng dẫn HS làm bài tập .
- Nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò .
Những tên riêng được viết như thế nào?
-Dặn chuẩn bị bài “Ông ngoại”
2HS lên bảng viết , lớp viết bảng con .
Nhận xét những chữ viết của bạn .
- 2HS đọc bài .Lớp theo dõi đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu .
- Thần Chết , Thần Đen Tối .
- Các tên riêng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Dấu chấm, dấu phẩy và dấu hai chấm.
-1HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở .
- Nghe GV đọc và soát lỗi . Đổi vở cho nhau chấm bài
-a, Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố.
-b,Giải câu đố(dành cho HS khá,giỏi).
-Tìm các từ:
a.(SGK/31): ru , dịu dàng. giải thưởng.
b. (SGK/31):thân thể , vâng lời,cái cân. (dành cho HS khá,giỏi).
- Những tên riêng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: ÔNG NGOẠI
Theo Nguyễn Việt Bắc
I. Mục tiêu . Giúp HS:
Biết đọc đúng các kiểu câu;bước đầu phân biệt được lời nười dẫn chuyện với lời nhân vật
Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt độngcủa thầy
Hoạt độngcủa trò
A. Bài cũ: Người mẹ
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
a. GV đọc mẫu cả bài . Giới thiệu tranh
Hỏi : Tranh vẽ gì?
b. Hướng dẫn HS luyện đọc-kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
.
-Tổ chức đọc thi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài và trả lời câu hỏi 1;2;3;4/35-SGK theo nội dung từng đoạn .
GV chốt ý:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 4.
GV nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào ?
GV chốt ý.
Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài
-Chuẩn bị bài sau: “ Người lính dũng cảm”
2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ông đang bế cháu, cháu đang đánh trống.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc từ, tiếng khó.
- 4HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài .Giải nghĩa từ mới.
- Luyện đọc theo nhóm 4,mỗi em đọc 1 đoạn.
-2 nhóm đọc thi , các nhóm còn lại theo dõi nhận xét .
- HS đọc từng đoạn trong bài tập đọc kết hợp trả lời câu hỏi. HS nêu được các ý:
-Câu1.Không khí mát dịu, trời xanh ngắt, …trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Câu2….đi mua vở , chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở,…dạy những nét chữ đầu tiên.
Câu3. mỗi em tự chọn hình ảnh đẹp mà mình thích.
Câu4. HS thảo luận nhóm 4, nêu được: ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học…
-3,4em luyện đọc đoạn 4.
-2em thi đọc cả bài.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
(VD:Người ông hết lòng yêu thương , chăm lo cho cháu . Cháu biết ơn ông.)
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ?
.I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1).
Xếp được các thành ngữ,tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2)
- Đặt được câu theo mẫu: Ai (cái gì , con gì ) - là gì?(BT3 a/b/c).
II. Chuẩn bị :
- Kẻ sẵn bài tập 2 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : Kiểm tra nội dung bài ở tiết trước .
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình
Bài tập 1/33 (làm miệng)
Gọi HS đọc bài tập .
Qua những từ ngữ mẫu, GV giúp HS hiểu từ ngữ chỉ gộp: từ ngữ chỉ chung 2 người trong gia đình.
-Hệ thống các từ ngữ trên bảng.
* Hoạt động2. Xếp được các thành ngữ,tục ngữ vào nhóm thích hợp
Bài 2/33. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại yêu cầu bài tập .
Gọi HS lên bảng làm mẫu .
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động3. Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai (cái gì , con gì ) - là gì?
.Bài tập 3/33: Gọi HS đọc đề bài
GV nhắc lại yêu cầu của đề.
Gọi HS làm mẫu câu a.
GV nhận xét
(với câu b,c,d làm tương tự câu a).
GV chấm vở HS . Nhận xét .
GV chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò.
Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ , thành ngữ nói về công ơn của cha đối với con cái . Dặn HS học thuộc 6 câu thành ngữ , tục ngữ ở bài tập 2
-Chuẩn bị bài “So sánh”
1HS lên bảng thực hiện BT1a,b/24; 1HS làm bài3/25.
-Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
-HS trao đổi theo nhóm, viết ra trên giấy nháp, sau đó phát biểu ý kiến.
-chú dì, chú bác ,bác cháu , cô chú ...
- Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào nhóm thích hợp.(Bài tập trên bảng ).
- 1HS làm mẫu (Xếp câu a vào cột giữa :con cháu đối với ông bà)
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi để xếp đúng từng câu vào các nhóm thích hợp
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
-Dựa vào nội dung các bài TĐ đã học ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì?
-HS có thể đặt câu:
+ Tuấn là anh của Lan.
+ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
HS làm vào vở phần b, c,d.
Ví dụ:
b.+Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
+ Bạn nhỏ là cô bé hiếu thảo.
c.+Bà mẹ là người rất thương yêu con.
+Bà mẹ là người rất tuyệt vời
d. +Sẻ non là người bạn rất tốt .
+Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng .
Chính tả: Nghe- viết:
ÔNG NGOẠI
I.Mục tiêu :Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe- viểt đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-T ìm v à viêt đúng 2-3 tiếng có vần oay(BT3).
-Làm đúng bài tập3a/b.
II .Chiẩn bị :
- Bảng phụ chép bài tập 3b
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : GV đọc : nhân dân ,dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn văn .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
b. Hướng dẫn viết từ ,tiếng khó
-Yêu cầu HS tìm những chữ khó trong đoạn bài viết . GV kết hợp ghi bảng .
- Xoá bảng và đọc cho HS viết
c. Viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết bài .
d. Hướng dẫn HS soát lỗi và sửa lỗi.
-GV đọc lại đoạn viết .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
a. Bài tập 2/35 (SGK)
-GV gợi ý HS nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức .
( cách chơi SGV/102)
-GVnhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3b/35 SGK
Hướng dẫn HS tự làm bài .
Kiểm tra bài làm của HS , nhận xét .
* Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò .
Nhận xét tiết học :Dặn về nhà làm b ài3a/35
và viết lại những chữ viết sai trong bài; chuẩn bị bài “ Người lính dũng cảm”
2HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con.
Nhận xét bạn viết .
2 HS tiếp nối đọc lại đoạn văn SGK/35.
HS đọc thầm đoạn bài viết và trả lời nội dung câu hỏi của GV.
HS tìm và nêu những chữ khó trong bài viết .Học sinh đọc từ khó.
HS viết trên bảng lớp , bảng con.
HS viết bài vào vở .
- HS dùng bút chì soát lỗi trong bài viết.
-Đọc bài tập2 trong SGK/35.
- HS chia thành các nhóm , mỗi nhóm cử 2 bạn tham gia trò chơi theo yêu cầu- Viết tiếng có vần oay.
Xoáy, nước xoáy, gió xoáy, ngoáy tai, hí hoáy , ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
-HS đọc bài tập trong SGK /35
HS làm bài trong vở bài tập ( Các từ cần tìm: sân, nâng, chuyên cần/ cần cù)
Tập làm văn :Nghe kể:
DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ SẴN.
I.Mục tiêu :
- Nghe -kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi”(BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo(BT2).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ chuỵên “Dại gì mà đổi”.
- Mẫu điện báo (phô tô); Viết sẵn trên bảng (BT2/36)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Kiểm tra bài tuần 3.
B . Bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe và kể lại truyện “Dại gì mà đổi”.
- GV kể câu chuỵên lần 1, sau đó cho HS quan sát tranh minh họa, lần lượt trả lời theo các câu hỏi gợi ý trong SGK .
- GV kể lần 2.
- Hướng dẫn học sinh kể.
- Tổ chức cho HS thi kể.
Nhận xét.
Hỏi : Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
* Hoạt động 2 : Viết điện báo.
- Gọi HS đọcđề bài tập 2/36 và mẫu điện báo
GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
Hỏi : Khi nào ta cần viết điện báo ?
GV nêu tiếp một số yêu cầu (SGV/105)
Yêu cầu HS làm bài (miệng )
Yêu cầu HS làm bài viết .
Chấm vở một số em .Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò.
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài trang 45 SGK)
2HS lên bảng thực hiện: Kể về gia đình em với một người bạn mới quen.
.
-HS theo dõi và dựa vào gợi ý SGK/36, lần lượt kể lại nội dung câu chuyện (HS kể theo nhóm)
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- HS nêu được: Cậu bé nghịch ngợm, mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Khi không có điện thoại mà muốn báo tin nhanh.
VD: Khi em đi chơi xa em cần báo về nhà để bố mẹ yên lòng ..,
-2HS nhìn mẫu điện báo SGK làm miệng .
-HS viết bài trong mẫu đơn (VBT)
-3 em đọc bài viết trong vở bài tập.
-Lớp theo dõi ,nhận xét .
File đính kèm:
- Giao an tuan 4.doc