I.Mục tiêu: A.Tập đọc:
1Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu nội dung truyện: Kim đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện: 1. Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa chủ điểm & bài học (SGK)
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A2 Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gười Nùng ở.Cán bộ đóng vai ông già Nùng để che mắt địch…
+Câu3.HS nêu được cách đi đường của hai người
+HS nối tiếp đọc 3đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi4.
-HS phát biểu theo suy nghĩ riêng của mình.
-HS thi đọc đoạn3 theo cách phân vai.
-1 HS đọc cả bài.
-HS quan sát tranh minh họa.-1HS kể mẫu đoạn1
-Từng cặp tập kể.-4HS nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:
NHỚ VIỆT BẮC
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Bước đầu biết đọc ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
2.Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3.Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Người liên lạc nhỏ” và trả lời câu hỏi 1;4/113
B. Bài mới:
Hoạt động1.GV giới thiệu bài, chỉ trên bản đồ 6 tỉnh của Việt Bắc.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
-Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Hoạt động3.Hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi 1;2 &3/116 (SGK)
-GV giải thích về cách xưng hô trong bài thơ: ta, mình.
GDBVMT:Vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc và tình cảm của con người nơi đây đã gợi cho em những suy nghĩ gì?
Hoạt động4.Hướng dẫn học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
C.Củng cố-Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 10 dòng thơ đầu. Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ.
-2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc từng khổ thơ (3 HS nối tiếp nhau đọc)
-Đọc phần chú giải cuối bài.
-Đặt câu với từ “ân tình”
-Đọc đồng thanh cả bài.
-Đọc thầm 2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi1:
+Người cán bộ nhớ: Nhớ hoa….;nhớ người…
-1HS đọc từ câu2 đến hết bài. Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi2:
+Việt Bắc rất đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; …mơ nở…;…ve kêu…; rừng thu…
+Việt Bắc đánh giặc giỏi: …cùng đánh Tây;…thành lũy sắt dày; rừng che bộ đội…
-Đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi3:
+HS đọc lên các câu thơ: Đèo cao…;Nhớ người đan nón….;Nhớ cô em gái…;Tiếng hát ân tình thủy chung.
-1HS đọc lại toàn bài thơ
-Đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
-Thi đọc thuộc lòng.
Chính tả:
Nghe-viết: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1/ Nghe viết đúng một đoạn trong bài “Người liên lạc nhỏ”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2/ Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ ây ( BT2 ).
Làm đúng bài tập 3 (a/b)
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT1
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
HS viết bảng lớp các từ ngữ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, nghĩ ngợi.
B. Bài mới:
Hoạt động1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả
-Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?
-Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
Hoạt động2. GV đọc cho HS viết
Hoạt động3. Chấm , chữa bài
GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét
Hoạt động4.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/114 : Phân biệt: ay/ây
Giải nghĩa từ: Đòn bẩy, sậy
Bài tập 3b/115. Phân biệt: i/iê
C. Củng cố, dặn dò : Về nhà làm bài3a/115
GV nhắc HS về khắc phục những lỗi còn mắc phải trong tiết chính tả
1 HS viết bảng, cả lớp viết vở nháp
1 HS đọc lại
Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng
-Nào, bác cháu ta lên đường!
-HS viết những từ khó: 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
-HS viết bài
-HS dùng bút chì chấm bài.
-HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS làm bài cá nhân vào vở BT
Cả lớp chữa bài
*HS làm bài thi tiếp sức:
-Mỗi nhóm 5 HS lên bảng thi làm bài tiếp sức.
Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc
Chính tả:
Nghe-viết: NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1/ Rèn kỹ năng viết chính tả
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
2/ Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au / âu (BT2).
Làm đúng bài tập 3 (a,b)
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
HS viết bảng lớp : thứ bảy, giày dép, dạy học,tìm kiến.
B. Bài mới :
Hoạt động1.Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc 1 lần đoạn thơ
Bài chính tả có mấy câu?
Đây là thơ gì?
Cách trình bày các câu thơ như thế nào?
Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Hướng dẫn HS viết chữ khó
Hoạt động2.GV đọc cho HS viết bài
GV nhắc tư thế ngồi viết
Hoạt động3.Chấm , chữa bài
GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét
Hoạt động4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/119 :
GV nêu yêu cầu của bài
Cả lớp và GV nhận xét
b/ Bài tập 3b/120
GV chọn cho HS làm bài tập 3b (phân biệt: i/iê).
Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi “Tiếp sức”.
GV giảng một cách ngắn gọn về nội dung các câu tục ngữ.
C. Củng cố, dặn dò :
Về nhà làm bài tập 3a/120; HTL các câu tục ngữ ở bài tập 3.
2 HSlên bảng, cả lớp viết vào bảng con
2 HS đọc
5câu là 10 dòng thơ.
Thơ lục bát
HS phát biểu về cách trình bày các câu thơ.
-HS tự viết ra vở nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
HS viết bài vào vở.
HS tự chấm bài bằng bút chì.
2 HS lên bảng làm.
HS làm bài cá nhân: Điền đúng vần au hay âu và các chỗ trống. Sau đó, đọc lại kết quả.
-2 tốp, mối tốp 3HS tiếp nối nhau điền vào 3 chỗ trống. Đọc lại các câu tục ngữ.
Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1/ Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1); xác định các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
2/ Tìm đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì ) và Thế nào? (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết những câu thơ ở BT1, 3 câu văn ở BT3
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : BT1/107
B. Bài mới :
Hoạt động1. Hướng dẫn HS tìm được các từ chỉ đặc điểm
Bài tập 1/117
* Giúp HS hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì?
+Sông máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì?
Tương tự với các sự vật : trời mây, mùa thu.
Hoạt động2.Hướng dẫn HS vận dụng hiểu về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
Bài tập 2/117
+ GV hướng dẫn HS hiểu cách làm bài:
-Đọc lần lượt từng dòng thơ, từng câu thơ, tìm xem tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì?
Hoạt động3.Hướng dấn HS tìm đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì ) và Thế nào?
Bài tập 3/117
C. Củng cố, dặn dò :
+ GV yêu cầu HS xem lại các bài tập
1 HS lên bảng làm
1HS đọc
Xanh
Xanh mát.
Bát ngát, xanh ngắt.
1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm
1 HS đọc
+ HS đọc yêu cầu của bài tập
+HS thảo luận nhóm trình bày bài làm trên tờ phiếu đã kẻ bảng (như trong VBT).
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
HS nói cách hiểu của mình: Tìm đúng bộ phận chính trong mỗi câu trả lời câu hỏi: Ai?, Thế nào?
HS làm bài vào vở BT
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA K
I/ Mục tiêu:
Viết đúng chữ viết hoa K (1 dòng) Kh,Y (1 dòng).
Viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ
Viết câu ứng dụng : Khi đói ...chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa, K , Y, từ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
B. Bài mới :
Hoạt động1.Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu:Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo.Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc.
GV viết mẫu
c. Luyện viết câu ứng dụng
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường. Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
Hoạt động2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu
+ Viết chữ K: 1 dòng
+Viết chữ Kh, Y: 1 dòng
+ Viết tên riêngYết Kiêu : 1 dòng
+ Viết câu tục ngữ: 1 lần
+ GV biểu dương những em viết chữ đẹp
C. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học
-Dặn dò viết bài ở nhà
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ông Ích Khiêm.
K , Y
HS viết bảng con: K,Y
-HS đọc từ ứng dụng ‘Yết Kiêu”
-HS viết bảng con: Yết Kiêu
HS đọc câu tục ngữ
-…đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ khó khăn.
-Cả lớp viết bảng con: Khi
HS viết bài vào vở
HS khá, giỏi viết câu tục ngữ 2 lần
Tập làm văn:
Nghe – kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nghe và kể lại được câu chuyên “ Tôi cũng như bác” (BT1)
-Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ truyện vui “ Tôi cũng như bác”
Bảng lớp viết gợi ý BT2
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
GV gọi HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác (đã viết ở tiết trước).
B. Bài mới:
Hoạt động1. Giúp HS rèn kĩ năng nghe và kể.
Bài tập 1/120
*Nghe, kể lại đúng, tự nhiên truyện vui
“ Tôi cũng như bác”
+ GV kể lần 1
+GV nêu câu hỏi:
-Câu chuyện xảy ra ở đâu?
-Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ GV tiếp tục hướng dẫn HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi gợi ý (như SGK)
+GV kể lần 2.
+ GV khen ngợi HS kể chuyện hay
Hoạt động2. Hướng dẫn HS biết giới thiệu hoạt động tổ.
Bài tập 2/120
+ GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý , nhắc HS khi kể về tổ mình các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu trong SGK
-Giáo dục HS quan tâm và yêu thương bạn bè xung quanh mình.
C. Củng cố, dặn dò :
GV yêu cầu HS thực hành tốt bài tập2 trong học tập và đời sống.
3 HS đọc
+ HS đọc yêu cầu của bài
+ Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
+Nghe, nhớ nội dung câu chuyện và trả lời các câu hỏi của GV nêu ra.
+ HS tập kể
+ HS đọc yêu cầu của bài
+HS giỏi làm mẫu:
Giới thiệu một cách mạnh dạn , tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua
-4 tổ thi giới thiệu về tổ mình
Cả lớp nhận xét
File đính kèm:
- Giao an tuan 14.doc