Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A2 Tuần 13

I.Mục tiêu: Giúp HS: A. Tập đọc:

1-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp (trả lời dược các CH trong SGK)

B. Kể chuyện:

1. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp (SGK)

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A2 Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể. Từng cặp tập kể. -Thi kể trước lớp -HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý nghĩa câu chuyện HS khá,giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. Chính tả: Nghe-viết: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kỹ năng viết chính tả : 1/ Nghe viết đúng bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2/ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu / uyu (BT2). Làm đúng bài tập 2 a/b. II/ Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết các từ ngữ trong bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Gọi HS lên bảng viết các từ: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. B. Bài mới : Hoạt động1/ Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài “Đêm trăng trên Hồ Tây” -Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? -Bài viết có mấy câu ? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? Hoạt động2. GV đọc cho HS viết vào vở GV nhắc tư thế ngồi viết Hoạt động3.Hướng dẫn HS chấm, chữa bài GV chấm 10 bài , nhận xét Hoạt động4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a/ Bài tập 2/105: Điền vào chỗ trống iu hay uyu GV và cả lớp nhận xét b/ Bài tập 3 b/105: Giải câu đố GV cho đọc từng câu đố, quan sát tranh và tìm lời giải. C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học Nhắc HS chuẩn bị bài tiết 26 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 2 HS đọc lại bài HS nêu một số chi tiết: ánh trăng, gió, sóng vỗ, hương sen… HS nêu tên riêng, các chữ đầu câu. HS đọc thầm bài, tự viết ra bảng con những tiếng khó hoặc dễ lẫn. VD: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, đóa hoa, nở muộn, ngào ngạt HS viết bài HS đổi vở chấm bài HS tự chữa lỗi bằng bút chì GV chấm vở 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở BT HS đọc kết quả theo lời giải đúng. HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải cho từng câu đố. Viết vào bảng con (viết đúng dấu thanh) Chính tả: Nghe-viết: VÀM CỎ ĐÔNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kỹ năng viết chính tả 1/ Nghe viết đúng bài CT “Vàm Cỏ Đông”; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ 2/ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt (BT2). Làm đúng bài tập 3 a/b II/ Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Cho HS viết: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. B. Bài mới : Hoạt động1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ Vàm Cỏ Đông GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài: +Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Hoạt động2. GV đọc cho HS viết GV nhắc tư thế ngồi -GV đọc thong thả cho HS viết bài Hoạt động3. Hướng dẫn chấm , chữa bài GV chấm 10 bài, nhận xét Hoạt động4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập2/110: Điền vào chỗ trống it hay uyt ? Cả lớp và GV nhận xét b/ Bài tập 3b/110.Phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã GV hướng dẫn mẫu một trường hợp Cho HS thực hiện dưới hình thức trò chơi tiếp sức. C. Củng cố, dặn dò : -Về nhà làm bài 3a/110 -GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết 27 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. 2 HS đọc lại 1HS đọc bài HS nêu được các ý: …soi từng mảnh mây trời, gió đưa ngọn dừa…, bóng dừa lồng trên sóng nước… -Tên riêng, chữ đầu các dòng thơ. + HS viết các từ khó: Vàm Cỏ Đông, tha thiết, phe phẩy, xuôi dòng, dòng sông. HS viết bài HS tự chấm bài, tự chữa bài bằng bút chì HS nêu yêu cầu của bài HS làm bài vào vở BT HS đọc yêu cầu của bài -Mỗi đội 5 HS nối tiếp nhau ghi các từ ngữ tìm được lên bảng. Thứ tư ngày 25 tháng11 năm 2009 Tập đọc: CỬA TÙNG I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn 2. Hiểu ND:Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đố dùng dạy-học: Tranh minh họa bài (SGK) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: Người con của Tây Nguyên B.Bài mới: Hoạt động1. Cho HS xem tranh, giới thiệu bài. Hoạt động2. Hướng dẫn HS luyện đọc: -GV đọc diễn cảm toàn bài -Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. +Nhắc HS nghỉ hơi đúng đối với những câu văn dài.(SGV/251) + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa cáctừ ngữ được chú giải trong bài. (SGK/110) +GV giải nghĩa thêm: dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc). Hoạt động3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời các câu hỏi 1;2;3&4/110 (SGK) Hỏi: Cửa Tùng ở đâu?-GV giới thiệu về sông Bến Hải, Cửa Tùng. GDMT: Đứng trước vẻ đẹp kì diệu của biển, em có cảm xúc gì? Con người phải có trách nhiệm gì trong việc giữ gìn cảnh đẹp mà thiên nhiên ban tặng? Hoạt động4. Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 2. -Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. C. Củng cố-Dặn dò: -Cho HS nói lại nội dung bài văn. -Chuẩn bị bài tuần sau: “ Người liên lạc nhỏ” -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi (SGK) -Đọc từng câu -HS luyện đọc từ khó, câu văn dài. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.(mỗi lượt 4 HS đọc- đoạn 2, cho 2 HS đọc). -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc đồng thanh toàn bài. -1HS đọc thành tiếng đoạn1&2: Cửa Tùng ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. -Đọc thầm đoạn1và trả lời câu1: Cảnh đẹp hai bên bờ sông: …lũy tre, rặng phi lao… -Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu2: “ Bà chúa của bãi tắm”: bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. -Đọc thầm đoạn3, thảo luận nhóm đôi nêu được các sắc màu nước biển thay đổi trong một ngày. -Câu4. Tìm được hình ảnh so sánh (HS khá, giỏi có thể nêu tác dụng của hình ảnh so sánh đó). -HS trả lời theo suy nghĩ riêng của mình. -Luyện đọc đoạn2 -Thi đọc đoạn văn. -Đọc cả bài Tập viết: ÔN CHỮ HOA I I/ Mụctiêu: Giúp HS: Viết đúng chữ viết hoa I (1 dòng) Ô,K (1 dòng) Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu…phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa I , Ô , K, từ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà B. Bài mới : Hoạt động1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a, Luyện viết chữ hoa GV viết mẫu và nhắc lại cách viết b, Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu:Ông Ích Khiêm quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ song toàn. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. GV viết mẫu c, Viết câu ứng dụng GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Hỏi: Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? Hoạt động2. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. *GV nêu yêu cầu + Viết chữ I: 1 dòng +Viết chữ Ô, K: 1 dòng + Viết tên riêng Ông Ích Khiêm: 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5lần - GV chấm 10 bài- nhận xét + GV biểu dương những em viết chữ đẹp C. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học +Nhắc HS viết bài ở nhà Cả lớp viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp: Hàm Nghi, Hải Vân HS tìm các chữ hoa có trong bài: I , Ô, K HS viết bảng con HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm - Cả lớp viết trên bảng con HS đọc câu tục ngữ: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. -Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Cả lớp viết bảng con chữ: Ít - HS viết bài vào vở Luyện từ và câu: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung , miền Nam qua bài tập phân loại , thay thế từ ngữ (BT1,BT2). 2/ Đặt đúng các dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn II/ Đồ dùng dạy học Bảng lớp kẻ sẵn ( 2 lần ) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Gọi HS làm miệng BT2a/98, BT3/99. B.Bài mới: Hoạt động1.GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2.Hướng dẫn HS phân loại từ ngữ địa phương. Bài tập 1/107 + GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài +Hướng dẫn HS làm bài + Cả lớp và GV nhận xét Hoạt động3. Hướng dẫn HS biết tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. Bài tập 2/107 +Cho HS thảo luận nhóm tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm trong đoạn thơ. Hoạt động4. Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Bài tập 3/108 Gợi ý HS tự tìm đúng dấu câu để diền vào ô trống. GDMT: Con người cần có thái độ như thế nào trong việc bảo vệ các loài động vật quý hiếm? C. Củng cố, dặn dò : + Nhắc nhở cách sử dụng từ ngữ trong nói, viết. + Chuẩn bị bài tiết 14 2 HS làm bài + HS đọc yêu cầu của bài +HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa -HS làm vào vở BT -2HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.(HS viết từ vào bảng phân loại đã kẻ sẵn) + HS đọc yêu cầu của bài HS đọc lần lượt từng dòng thơ , trao đổi theo nhóm để tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm -HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân (VBT). -Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh các dấu câu. Cả lớp chữa bài vào vở HS thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến của mình. Tập làm văn: VIẾT THƯ I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng viết: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý II. Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (SGK ) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Cho HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta B.Bài mới: Hoạt động1.GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào ? Hoạt động3. Hướng dẫn HS làm mẫu- nói về nội dung thư theo gợi ý (SGK) + GV mời 1HS giỏi lên làm mẫu Hoạt động4.Hướng dẫn HS viết thư + GV mời 5 đến 7 em đọc thư Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những lá thư hay đủ ý, giàu cảm xúc. GV chấm điểm một số bài C. Củng cố, dặn dò : GV yêu cầu những HS chưa làm xong bài về nhà hoàn chỉnh bài viết 2 HS đọc 1 HS đọc đề bài và các gợi ý (SGK/110) HS dựa trên phần gợi ý để trả lời -HS nói dựa trên mẫu bài “Thư gửi bà” -HS nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư. 1 HS làm mẫu (nói phần lí do viết thư- tự giới thiệu) + HS viết thư vào vở Cả lớp làm bài

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 13.doc
Giáo án liên quan