Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 7 Năm 2009-2010

A. Tập đọc

 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 7 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.Mục tiêu A. Tập đọc -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: (5p) Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3/52 B.Bài mới: (55p) Đọc từng câu Đọc từng đoạn Giải nghĩa các từ ngữ SGK Đặt câu với từ : đối phương Tìm hiểu bài Câu 1/ 55 (SGK) Câu 2/ 55 (SGK) Câu 3/ 55 (SGK) Câu 4/ 55 (SGK) Câu 5/ 55 (SGK) Kể chuyện (15p) Củng cố - dặn dò: (5p) Em nhận xét gì về nhân vật Quang? 3 HS đọc thuộc lòng một đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Từ khó đọc: ngần ngừ, sững lại, nổi nóng, khụy xuống, xuýt xoa, xịch tới,... Câu khó đọc: -Quang sợ tái cả người...mếu máo//. -Ông ơi...cụ ơi..! Cháu xin lỗi cụ.// +Bạn Hà đang sút bóng về phía khung thành đối phương. -Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. -Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng làm cả bọn chạy toán loạn. -Quang sút bóng bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khụy xuống. -Quang sợ tái người... cháu xin lỗi cụ. -Đá bóng dưới lòng đường gây tai nạn cho mình và cho người khác. -Kể từng đoạn của câu chuyện. -Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi). -Quang ân hận chạy theo xe xin lỗi cụ già. Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Tập đọc I. Mục tiêu BẬN -Bước đầu biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. -Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài). II.Đồ dùng dạy học: tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (5p) Trả lời câu hỏi 1, 2/ 55 SGK. B.Bài mới (30p) Đọc từng câu Đọc từng đoạn +HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ sông Hồng, vào mùa, đánh thù. -Đặt câu với từ: Đánh thù Tìm hiểu bài Câu 1/ 60 (SGK) Câu 2/ 60 (SGK) Câu 3/ 60 SGK Câu 4/ 60 SGK Củng cố- dặn dò: (5p) -Về học thuộc lòng cả bài thơ. Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già. 2 HS đọc bài: Trận bóng dưới lòng đường. Từ khó: bận xanh, vẫy gió, vào mùa, hát ru, khóc,... Đọc diễn cảm đoạn 2 - Bố em đi đánh thù. +Trời thu - bận xanh, sông Hồng - bận chảy Xe - bận chạy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu,... +Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng. + Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. +Vì nhờ lao động, con người thấy mình có ích, được mọi người yêu mến,... -Thi đọc thuộc từng khổ thơ. Đọc thuộc cả bài thơ ( HS khá, giỏi) Chính tả: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG Phân biệt tr/ ch, iên/ iêng. bảng chữ I.Mục tiêu -Chép và trình bày đúng bài chính tả. -Làm đúng bài tập(2) a / b -Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ (5p) B. Bài mới (30p) a) Hướng dẫn chuẩn bị: -Nhận xét -Những chữ nào trong bài viết hoa? -Lời của các nhân vật được đặt sau dấu câu gì? -Các chữ ghi tiếng khó: GV chấm 30 bài nhận xét cụ thể từng bài. Bài tập chính tả. Bài 2/ 56 SGK Điền vào chỗ trống và giải câu đố. tr hay ch? b) iên hay iêng? Bài tập 3/56 SGK Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. Củng cố- dặn dò: (5p) Về viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài chính tả Bận. 2 HS viết bảng -nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau -Các chữ đầu câu, đầu đoạn tên riêng của người. -Dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. -xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng,... Câu a) Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò, trâu ...... ( là cái bút mực) Câu b) Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. ( là quả dừa) -HS làm vào vở BT Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009 Chính tả (NV) BẬN PHÂN BIỆT en /oen, tr /ch, iên / iêng. I .Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/ oen (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b ( chọn 4 trong 6 tiếng). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Bài mới :( 30p) GV đọc bài chính tả Hỏi: Bé bận làm gì? +Bài viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nêu từ khó viết GV đọc HS viết bài bào vở. -Chấm 30 bài nhận xét cụ thể từng bài. 2) Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2 trang 60(SGK Bài tập 3/ 60 (SGK) ( lựa chọn) Bài 3b) Củng cố - dặn dò: (5p) Viết thêm bài: Các em nhỏ và cụ già. 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết BC -giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. - Bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười.. -Thơ 4 chữ -Các chữ đầu mỗi dòng thơ. -đánh thù, hát ru, khóc, cười, rộn vui,... Điền vào chỗ trống en hay oen -Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. +Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: -Kiên: kiên cường, kiên nhẫn, kiên cố, kiên trung, kiên định,... -kiêng: ăn kiêng, kiêng nể, kiêng cử,... -Miến: miến gà, thái miến,.. -Miếng: miếng ăn, miếng trầu, miếng bánh, nước miếng,... -tiến: tiến lên, tiên tiến, tiến bộ,... -tiếng: nổi tiếng, tiếng nói , tiếng kêu,... Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn: NGHE - KỂ: KHÔNG NỞ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I.Mục tiêu - Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1). - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản( BT2). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) -Đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em (tiết TLV tuần 6). B. Bài mới (30p) 1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1/ 61 SGK GV kể chuyện Không nỡ nhìn Hỏi: +Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? +Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? +Anh trả lời thế nào? +Em có nhận xét gì về anh thanh niên? Bài tập 2/ 61 SGK Hãy cùng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp. Củng cố- dặn dò: (5p) Nhớ cách tổ chức cuộc họp. Chuẩn bị bài kể về một người hàng xóm mà em quý mến. 2 HS lên bảng đọc. HS quan sát tranh -Anh ngồi hai tay ôm mặt. -Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? -Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và em nhỏ phải đứng. -Anh thanh niên ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác, lại giả vờ lịch sự: Không nỡ nhìn các cụ già phải đứng. Thảo luận nhóm -HS đọc trình tự năm bước tổ chức cuộc họp. -Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. -Tổ trưởng chọn nội dung +Tôn trọng luật đi đường. -HS thi đua đóng vai điều khiển cuộc họp tổ. Tập viết ÔN CHỮ E, Ê I.Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê ( 1 dòng); viết tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa E, Ê. Từ Ê-đê và câu tục ngữ Em thuận anh hòa là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Viết các từ Kim Đồng, Dao B.Bài mới: (30p) 1.Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) c) Luyện viết câu ứng dụng. 2.Hướng dẫn viết vào vở TV +Viết chữ E: 1 dòng. +Viết chữ Ê: 1 dòng. +Viết tên Ê-đê: 1 dòng. +Viết câu tục ngữ: 5 lần. 3. Chấm 30 bài nhận xét cụ thể. Củng cố- dặn dò (5p) Tuyên dương những HS viết đẹp. Về nhà luyện viết tiếp. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết BC -Tìm các chữ có trong bài: E, Ê -Viết chữ E, Ê trên BC. -HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Ê-đê + Ê-đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lăk và Phú Yên, Khánh Hòa. -HS viết bảng con Ê-đê -HS đọc câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. +Hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em yêu thương nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. -Viết bảng con các chữ: Ê-đê, Em. -HS viết vào vở. -Viết đều nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 7.doc
Giáo án liên quan