A. Tập Đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật ‘’tôi ‘’ và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : lời nói của HS phải đi đôi với việc làm,đã nói tthì phải cố làm cho được điều muốn nói .(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
B. Kể Chuyện :
- Biết sắp xếp các tranh (sgk) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tuyên dương học sinh kể hay
3. Củng cố, dặn dò :
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì ?
- 3 học sinh trả lời
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Tập tổ chức cuộc họp
CHÍNH TẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền từ có vần eo/ oeo (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ nội dung bài 2, 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3 học sinh viết trên bảng lớp tiếng, vần oam.
- 2 học sinh lên bảng lớp, lớp viết bảng con : cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài tóm tắt truyện "Bài tập làm văn"
- Học sinh theo dõi
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Tìm tên riêng trong bài chính tả
- Cô-li-a.
- Tên riêng bài chính tả được viết như thế nào ?
- Được viết hoa chữ cái đầu tiên, giữa tiếng có dấu gạch nối.
- Giáo viên đọc từ khó
- Học sinh viết từ khó vào bảng con: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Học sinh viết bài.
c. Giáo viên chấm, chữa, nhận xét
- Đổi vở chấm chéo
- Học sinh sửa lỗi
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a. Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm vở nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Vài HS đọc kết quả đúng, làm vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
b. Bài 3b :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cách làm tương tự bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 3 học sinh thi làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét, sửa.
4. Củng cố, dặn dò :
LTVC : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU :
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:3 tờ phiếu kẻ sẵn ô chữ bài tập 1.Bảng viết 3 câu BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh làm miệng bài tập 1 và 3.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi đề trên bảng
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Bài tập 1 :
- Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng.
- Giáo viên nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
- 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1.
- Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và nghe giáo viên hướng dẫn từng bước.
+ Bước 1 : Dựa lời gợi ý đoán chữ đó là chữ gì?
+ Bước 2 : Ghi từ vào các ô chữ theo hàng ngang.
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu.
- Học sinh trao đổi cặp
- 3 phiếu, mời 3 nhóm thi tiếp sức
- Nhận xét, khen nhóm làm đúng, nhanh.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
àDiễu hành, sách GK, thời KB, cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo
- Lớp nhận xét, sửa, kết luận
-cột hàng dọc: Lễ khai giảng
- Học sinh làm vở
b. Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
- Lớp đọc thầm, làm vở nháp
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 3 HS làm bảng, mỗi em 1 bài.
a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
- Lớp nhận xét
b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
- Học sinh chữa bài.
c/Nhiệm vụ ….Bác Hồ dạy, tuân theo….danh dự Đội
.
3. Củng cố dặn dò : Tìm giải ô chữ trên báo.
TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,tình cảm .
- Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các CH 1,2,3).
- HS khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :Tranh minh họa SGK/51-
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh đọc bài :Bài tập làm văn
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :- Lớp hát bài "Ngày đầu tiên đi học"- GV vào bài, ghi đề bài 2. Luyện đọc :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Giáo viên đọc diễn cảm bài học
- Học sinh theo dõi
b. Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, từ khó
- Học sinh đọc từng câu (2 lần)
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn
- Đọc từng đoạn , 3 đoạn (2 lần)
- Giải nghĩa : tựu trường, náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- Ngắt câu dài Đoạn 1 (HD)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tôi quên sao được... ấy/ nảy nở... tôi/ ... tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
- Đọc nhóm đôi,đồng thanh
- Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài :
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường ?
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Lá ngoài đường rụng ... tựu trường.
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- Học sinh đọc thầm đoạn 2
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên chốt ý.
- Đọc thầm đoạn 3
- Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò ?
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ...
4. Học thuộc lòng 1 đoạn- Treo bảng phụ.
- 1 học sinh khá đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn 3
- 4 học sinh đọc lại đoạn văn
- Em thích đoạn văn nào ? Vì sao ?
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình
- HS khá, giỏi.
- HS nhẩm thuộc đoạn mình thích
- Gọi một số học sinh thi học thuộc lòng.
- 3 HS thi học thuộc lòng 1 đoạn
- 5. Củng cố dặn dò :.
- Tuyên dương HS học thuộc
CHÍNH TẢ NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền từ có vần eo/ oeo (BT1)
- Làm đúng BT (3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp ghi bài tập 2, bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
-3 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con : leo khoeo, , nũng nịu, khỏe khoắn.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe, viết :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chính tả phải viết
- HS theo dõi. -1 HS đọc lại
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ?
- ... bỡ ngỡ, rụt rè.
- Hình ảnh nào cho em biết điều đó ?
- ... nép bên người thân, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- 3 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Chữ đầu câu
- Hướng dẫn viết từ khó.
- HS viết từ khó ở bc : bỡ ngỡ, quãng trời, nép, ngập ngừng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó.
b. Giáo viên đọc chính tả học sinh viết bài
- Học sinh viết bài.
c. Giáo viên chấm chữa bài : 5 - 7 học sinh
- Học sinh soát lỗi
- Đổi vở chấm
3. Hướng dẫn làm bài tập :
a. Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc
- Phát giấy bút cho các nhóm
- Nhận đồ dùng học tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm trong nhóm
- Học sinh tự làm bài
- 2 nhóm đọc lời giải, nhóm khác bổ sung.
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 3b :
- Tiến hành tương tự phần bài tập 2
- HS đọc lời giải, làm vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò :- Ghi nhớ từ vừa tìm được.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA D-Đ
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa D (1dòng), Đ, H (1dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu ứng dụng : Dao có mài ...mới khôn (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con : Chu Văn An, Chim khôn,
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Luyện chữ viết hoa :
- Học sinh tìm chữ hoa trong bài ?
- Chữ K, Đ, D
- Treo bảng các chữ cái viết hoa
- 3 HS nhắc lại quy trình viết 3 chữ này.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc cách viết từng chữ.
- Học sinh quan sát
- HS viết chữ K, D, Đ ở bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng
- Yêu cầu học sinh nói về những điều đã biết về anh Kim Đồng ?
- Học sinh trả lời
- Từ ứng dụng có mấy chữ ? Là chữ nào ?
- Từ gồm 2 chữ : Kim, Đồng
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Bằng 1 con chữ O.
- HS viết bảng con. 3 HS viết bảng lớp.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng
- GV giúp học sinh hiểu câu ứng dụng
- HS tập viết trên bảng con: Dao
3. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh viết bài :
- Chỉnh, sửa lỗi.
+ 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ
+ 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ
4. Chấm, chữa bài : 5 - 7 bài
+ 5 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ
5. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc HS chưa viết xong về viết.
- Học thuộc câu ứng dụng.
TLV: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ : - Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì ?
- Vai trò của người điều khiển cuộc họp.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Bài tập 1 :
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên dán bảng phụ câu hỏi gợi ý lên bảng (gợi ý như SGK)
- 1 học sinh khá kể mẫu
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe buổi đầu đi học của mình.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe buổi đầu đi học của mình.
- 3 học sinh thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Giáo viên nhận xét bài kể của HS.
- Khen học sinh kể tốt.
b. Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu viết giản dị, chân thật đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
- Học sinh viết bài
- Yêu cầu học sinh đọc bài trước lớp
- 5-7 học sinh đọc bài.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
- Bình chọn người viết tốt.
- Nhận xét cho điểm HS. Thu vở chấm
3. Củng cố dặn dò : - Học sinh chưa hoàn thành về hoàn thành bài viết.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tuan 6(2).doc