Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 22

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê - đi - xơn, các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới ( nhà bác học, cười móm mém )

 - Hiểu ND câu chuyện

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

 - Rèn kĩ năng nghe.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa các từ chú giải trong bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Đọc đồng thanh. 3. HD HS tìm hiểu bài. - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? Được bắc qua dòng sông nào ? - Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì ? - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? - Tìm câu thơ em thích nhất ? Vì sao em thích nhất câu thơ đó ? - Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc bài thơ. - HD HS đọc diễn cảm bài thơ - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay. - 2 HS nối nhau kể chuyện. - HS trả lời. - Nhận xét - HS nối nhau đọc mỗi em 2 dòng. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cha làm nghề xây dựng cầu - có thể là 1 kĩ sư hoặc là 1 công nhân ) - Cầu Hàm Rồng, được bắc qua dòng sông Mã. - Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước..... - Chiếc cầu trong tấm ảnh - Cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và những người đồng nghiệp làm nên. - HS phát biểu ý kiến. - Bạn yêu cha, tự hào về cha. - 2 HS thi đọc lại cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài - Từng tốp nối tiếp nhau thi HTL. - 1 vài HS thi đọc thuộc cả bài. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi. I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ : sáng tạo - Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1, 2,3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 2, BT3 tiết LT&C tuần 20. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 35 - Nêu yêu cầu BT. - GV phát giấy cho từng nhóm - GV nhận xét * Bài tập 2 / 35 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 36 - Nêu yêu cầu BT - GV giải nghĩa từ : phát minh. - Truyện này gây cười ở chỗ nào ? - 2 HS làm - Nhận xét. - Dựa vào bài TĐ, CT tuần 21, 22 tìm các từ ngữ ...... - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét. - Lời giải : - Chỉ tri thức: nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ ( Hoạt động của tri thức : nghiên cứu khoa học ) - Chỉ tri thức : Nhà phát minh, kĩ sư ( hoạt động của tri thức : nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc,,,,, ) + Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. - 2 em lên bảng làm - Nhận xét - Đọc bài làm của mình. - Lời giải : a. ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b. Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. + Dấu chấm nào dùng đúng, dấu chấm nào dùng sai. Sửa lại cho đúng. - HS đọc truyện vui. - HS làm bài vào vở. - 2, 3 HS đọc truyện vui sau khi đã sửa lại dấu câu. - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng việt + Ôn LT&C : Ôn từ ngữ sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS vốn từ : sáng tạo - Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng GV : Nội dung. HS : Vở. III. Các hoạt độg dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới. a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về sáng tạo. - Tìm các từ ngữ chỉ chi thức và hoạt động của tri thức. - GV nhận xét. b. HĐ2 : Ôn dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi. - Điền dấu châm, dấu phẩy, dấu hỏi vào ô trống. Nhớ chú Nga thường nhắc : - Chú bây giờ ở đâu Chú ở đâu ở đâu Trường Sơn dài dằng dặc Trường Sa đảo nổi chìm Hay Kon Tum Đắc Lắk - HS làm bài cá nhân - 2 em lên bảng làm - Nhận xét. - 5, 7 bạn đọc bài làm của mình. - Lời giải : - Tri thức : Thầy giáo, cô giáo - Hoạt động của tri thức : hạy học. - Chỉ tri thức : nhà văn, nhà thơ. - Hoạt động của tri thức : sáng tác. - HS làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét. - Lời giải : Nhớ chú, Nga thường nhắc : - Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ? Trường Sơn dài dằng dặc ? Trường Sa đảo nổi, chìm ? Hay Kon Tum, Đắc Lắk. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2007 Tập viết Ôn chữ hoa P I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa P ( Ph ) thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng : Phan Bội Châu. bằng chữ cữ nhỏ . - Viết câu ca dao Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ). Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV nói về : Phan Bội Châu. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND các địa danh trong câu ca dao 3. HD HS tập viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu của giờ viết. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. - Lãn Ông, ổi Quảng bá cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người. - P ( Ph ), C ( Ch ), B, T, G ( Gh ), Đ, H, V, N - HS QS - Luyện viết Ph, T, V trên bảng con. - Phan Bội Châu - HS tập viết Phan Bội Châu vào bảng con Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - HS tập viết bảng con : Phá, Bắc. - HS viết bài vào vở. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Nói, viết về người lao động trí óc. I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng nói : kể được 1 vài điều về một vài người lao động trí óc mà em biết ( tên, nghề nghiệp, công việc hàng ngày, cách làm việc của người đó ) - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ về 1 số tri thức, bảng viết gợi ý về 1 người lao động trí óc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Nâng niu từng hạt giống. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 38 - Kể tên 1 số nghề LĐ trí óc mà em biết ? - GV và cả lớp nhận xét. * Bài tập 2 / 38 - Nêu yêu cầu BT. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - GV chấm 1 số bài. - Nhận xét bài viết của HS. - 2 HS kể lại chuyện - Nhận xét + Kể về 1 người LĐ trí óc mà em biết. - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường ..... - Từng cặp HS tập kể. - 4, 5 HS thi kể trước lớp. + Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu. - HS viết bài vào vở. - 5, 7 HS đọc bài viết trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007 Chính tả ( nghe - viết ) Một nhà thông thái. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. - Tìm đúng các từ ( theo nghĩa đã cho ) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn : r/d/gi hoặc ươt/ươc. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươt/ươc. II. Đồ dùng. GV : Bang phụ viết BT 3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 tiếng bắt đầu bằng ch/tr. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn : Một nhà thông thái. - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - GV đọc cho HS viết những tiếng dễ viết sai b. GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 38 - Nêu yêu cầu BTa - GV nhận xét * Bài tập 3 / 38 - Nêu yêu cầu BTa - GV phát phiếu cho các nhóm - GV nhận xét - HS viết bảng con, 2 em lên bảng. - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 4 câu. - Chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Kí - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở. - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ...... - HS làm bài cá nhân. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét - Lời giải : ra-đi-ô, dược sĩ, giây. + Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động.... - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lời giải : - Tiếng bắt đầu bằng r : reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, .... - Tiếng bắt đầu bằng d : dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, .... - Tiếng bắt đầu bằng gi : gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, .... IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 22 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : Mạnh, Chi, Nhi, .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Thành, - Có nhiều tiến bộ về đọc : Thư, Đức 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Khuê, Đ Tùng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Duy, M. Tùng - Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. Hoạt động tập thể + An toàn giao thông Bài 4 : Kĩ năng đi bộ qua đường an toàn. ( Soạn giáo án riêng )

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc