Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 20 Trường Tiểu Học Hanh Thông

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.

- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs lòng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 20 Trường Tiểu Học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv chọn đọc mẫu một đoạn trong bài. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc hai đoạn trong bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs luyện đọc các từ . Hs giải nghĩa từ. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3. Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. Dốc trơn và lầy ; Đường rất khó đi nên đoàn quân chì nhích từng bước ; Những khuôn mặt bộ đội đỏ đỏ bứng vì mệt, vì vác nặng, vì nóng bừng, vì căng thẳng do trèo dốc cao. Hs đọc đoạn 2. Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ ; Những d8ạm rừng sáng lên vì chất độc hóa học Mĩ ; Những dặm rừng đen lại, cây cháy thành than chọc lên nền trời mây. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs lắng nghe. Hai hs đọc hai đoạn trong bài. 3 Hs lên chơi trò chơi. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Ôâng tổ nghề thêu. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Chính tả Nghe – viết : Trên đường mòn Hồ Chí Minh. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt x/s hay chứa tiếng bắt đầu bằng uôt/uôc. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Ở lại với chiến khu”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết chính tả : Trên đường mòn Hồ Chí Minh. Gv mời 2 HS đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn nói lên đều gì? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: trơn, lấy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng. - Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: : sáng suốt – xao xuyến – sóng sánh – xanh xao . : gầy guộc, chải chuốt – nhem nhuốc – nuột nà. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 4 tờ phiếu pho to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: : Oâng em đã già nhưng vẫn sáng suốt. Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. b): Bạn Lê có thân hình gầy guộc. Cạnh nhà em có một chị ăn mặt rất chải chuốt. Em trai em vẫy đất cát, mặt mũi nhem nhuốc. Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Nỗu vất vả của đoàn quân vượt dốc. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân, mỗi Hs đặt ít nhất 2 câu. Hs chơi trò tiếp sức. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Tập làm văn Báo cáo hoạt động. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. b) Kỹ năng: - Biết viết báo cáo ngắn ngọn, rõ ràng gửi cô giáo (thầy giáo). c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chàng trai Phù Ủng. - Gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Chàng trai Phù Ủng”. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo. - Gv nhận xét bài kiểm tra. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết báo cáo kết quả học tập và viết được các báo cáo đó. + Bài tập 1: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của. - Gv yêu cầu Hs dựa vào bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. - Gv Nhắc nhở Hs . + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục : Mục 1: Học tập. Mục 2: Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu : “ Thưa các bạn”. + Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. - Gv yêu cầu các tổ làm việc: + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. + Lần lượt từng hs đóng vai tổ trưởng. Báo cáo trước lớp về kết quả học tập và lao động của tổ mình. + Một vài Hs đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản cáo cáo tốt nhất. + Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng Hs. Và giải thích: + Báo cáo này có phần quốc hiệu. + Có điạ điểm, thời gian viết. + Tên báo cáo ; báo cáo của tổ , lớp, trường nào. + Người nhận báo cáo. - Gv nhắc Hs: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. - Từng hs tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Các thành viên trao đổi trong nhóm. Hs cả lớp lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo trước lớp. Một vài Hs thi báo cáo trước lớp. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs điền và nội dung bảng báo cáo. Hs đọc bảng báo cáo của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nói về trí thức . Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 20.doc
Giáo án liên quan