Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 17

 TẬP ĐỌC :

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

 KỂ CHUYỆN :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU : Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng BT2. Đặt được dấu phẩp vào chỗ trống thích hợp trong câu (BT3a,b). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. *GDMT- Gi¸o dôc t×nh c¶m ®èi víi con ng­êi vµ thiªn nhiªn ®Êt n­íc (néi dung ®Æt c©u). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng bài tập 1, 2. 2. Dạy học bài mới 2.1 Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ vừa tìm được theo yêu cầu. - Yêu cầu HSnêu ý kiến về từng nhân vật - Yêu cầu học sinh ghi các từ tìm được vào vở bài tập. 2.2 Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào ? - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2 - Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay. Cho biết điều gì về buổi sớm hôm nay? - Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào ? Về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc câu của mình, sau đó chữa bài cho điểm học sinh. 2.4 Luyện tập cách dùng dấu phẩy - Gọi học sinh đọc đề bài 3. - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố - dặn dò: - 2 em thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. - 1 học sinh đọc trước lớp. - Làm bài cá nhân - Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. * Đáp án: a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh... b. Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,... c. Anh Mồ côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,... d. Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,... - 1 học sinh đọc trước lớp - Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Đáp án: a. Bác nông dân cần mẫn / chăm chỉ/ chịu thương, chịu khó /... b. Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát /... - 1 học sinh đọc đề. * Học sinh làm bài: a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ …. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa ….. c. Trời … cao, xanh … ngọn cây, hè phố. - HS về nhà học bài, làm bài tập. TẬP ĐỌC : ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi sgk ; thuộc 2,3 khổ thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa - Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc +TLCH : “Mồ côi xử kiện“. 2. Dạy học bài mới 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu : GV đọc toàn bài một lượt b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu , phát âm từ khó - Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? - Công việc của anh Đom Đóm là gì ? - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào ? Câu thơ nào cho em biết điều đó ? - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm một số hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm. 2.4 Học thuộc lòng bài thơ - yêu cầu HS học thuộc đoạn ,cả bài. 3. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Đọc từng đoạn trong bài -Học sinh đọc chú giải. - 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 6 học sinh, lần lượt đọc - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Đồng thanh đọc bài - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK. - ... làm việc vào ban đêm. - ... lên đèn đi gác, lo cho người ngủ. - ... một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Câu thơ : Anh Đóm chuyên cần,… người ngủ. - … chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. - Học sinh phát biểu ý kiến - Học thuộc lòng bài thơ -3 học sinh học thuộc lòng bài thơ. CHÍNH TẢ : ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU: - Nghe - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2). Làm đúng BT (3) a . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HSlên bảng, yêu cầu học sinh viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt - Khi nghe bản nhạc: “Ánh trăng” của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát giấy bút cho học sinh - Yêu cầu học sinh tự làm - Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có các từ khác. * Bài 3:a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi các đôi thực hành 3. Củng cố dặn dò: - 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con: giản dị, gióng giả, rộn ràng, ríu rít, bậc thang, bắc nồi, chặt gà,... - Theo dõi sau đó 3 học sinh đọc lại - Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu - Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. - Bét-tô-ven, pi-a-nô, căng thẳng, ngồi lặng. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - Học sinh viết chính tả. - Đổi vở chấm chéo. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập - Tự làm bài trong nhóm - Đọc bài và bổ sung, 1 HS viết bảng - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 học sinh hoạt động nhóm đôi. + HS 1 : Hỏi + HS 2 : Tìm từ - Học sinh thực hành tìm từ TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA N I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q Đ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền ; (1dòng) và câu ứng dụng : Đường vô …như tranh hoạ đồ (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu các chữ viết hoa N.- Vở Tập viết lớp 3/tập 1. - Tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao : viết trên dòng kẻ ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Mạc Thị Bưởi, Một, Ba. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Luyện viết chữ hoa : - Trong bài chữ nào viết hoa ? - N, Q, Đ - Treo mẫu chữ viết hoa N, Q, Đ. Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết. - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - 2 HS viết bảng lớp.- Lớp viết bảng con. - HS viết mẫu N , Q, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - HS đọc từ : Ngô Quyền - Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. - Trong các chữ có chiều cao như thế nào ? - Giáo viên viết từ ứng dụng : - Học sinh viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ca dao : ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. - HS viết bc : Đường, Nghệ, Non 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Học sinh viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. . 4. Chấm chữa bài :-GV chấm 8 vở. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò :Về rèn vở Tập viết. TẬP LÀM VĂN : VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU : Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn . *GDMT:- Gi¸o dôc ý thøc tù hµo vÒ c¶nh quan m«i tr­êng trªn c¸c vïng ®Êt quª h­¬ng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Mẫu trình bày một bức thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết tập làm văn tuần 16. - Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện: “Kéo cây lúa lên“. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2.2 Hướng dẫn viết thư - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Em cần viết thư cho ai ? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. * Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em phải cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho học sinh đọc. - Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp. - Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư - Gọi học sinh đọc bài trước lớp 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn:Học sinh về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối học kỳ I. - 2 học sinh. - 1 học sinh kể. - Nghe giáo viên giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học - 2 học sinh đọc trước lớp - Viết thư cho bạn - Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài. - 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. - 1 học sinh khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Thực hành viết thư - 5 học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.

File đính kèm:

  • docTuan 17(2).doc
Giáo án liên quan