* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy, .
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu cac từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng )
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê
( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
- 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo )
- Em nào có quê ở nông thôn ?
- Em có cảm giác thế nào khi về quê ?
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ).
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu )
II. Đồ dùng.
GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét
+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.
- HS tao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể
- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...
- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê
+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn
- HS tao đổi theo nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến
* Lời giải :
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.....
- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, .....
+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.
- HS làm bào vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những em có ý thức học tốt.
- GV nhẫn xét tiết học.
Tiếng việt +
Ôn tập về tập làm văn: Giới thiệu về tổ em.
I. Mục tiêu
- HS viết được đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- Đoạn viết chân thực, câu văn rõ ràng sáng sủa.
II. Đồ dùng
GV : Nội dung, bảng phụ viết gợi ý
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : HD HS cách viết
+ GV treo bang phụ viết gợi ý.
+ Gợi ý :
- Tổ em có mấy bạn, gồm những bạn nào ?
- Các bạn là người dân tộc nào ?
- Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?
- Tháng vừa qua, cac bạn làm được những việc gì tốt ?
- GV nhận xét
b. HĐ2 : Viết bài
- GV yêu cầu HS viết bài
- GV QS động viên các em viết bài
* Chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS đọc gợi ý
- 1 HS nói mẫu
- Nhận xét bạn
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006
Tập viết
Ôn chữ hoa M
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.......
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. HD HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- M, T, B.
- HS QS
- Viết chữ M, T, B trên bảng con
- Mạc Thị Bưởi
- HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- HS tập viết trên bảng con : Một, Ba
+ HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
- kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Dấu cày
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Truyện này có những nhân vật nào ?
- Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ?
+ GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ viết gợi ý
- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay
- 2 HS klể chuyện
+ Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
- HS nghe
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh
- Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ.
- HS nghe.
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
- Nhận xét bạn kể chuyện
+ Kể những điều em biết về nông thôn
- Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu
- HS xung phong trình bày bài trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò
- Biểu dương những HS học tốt
- GV nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Chính tả ( Nhớ viết )
Về quê ngoại.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng chính tả :
- Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD HS nhớ viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại
- Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ?
b. HD HS viết bài
- GV nêu yêu cầu
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 137
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV phát phiếu
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô
- HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả.
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS tự viết bài
+ Điền vào chỗ trống tr/ch
- HS làm bài vào phiếu
- 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra, kính cha, tròn chữ hiếu.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Tự quản giờ truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Giang, Hà, T. Tùng
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Luân, Thành
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : ánh, Thư
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Trang, Khuê, Duy
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy, ...
- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : Khuê, Đ. Tùng, Duy, M. Tùng
- Cần có gắng hơn : Trang, Khuê, Duy
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Hoạt động tập thể +
Kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân.
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu thêm ý nghĩa về ngày quốc phòng toàn dân.
- Giúp HS biết thêm về lịch sử của ngày nay.
II. Đồ dùng
GV ; Nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* GV đưa ra hệ thống câu hỏi
+ Ngày quốc phòng toàn dân chính thức bắt đầu từ ngày, tháng, năm nào ?
- GV : Ngày 22 tháng 12 năm 1989
+ Em biết gì về quân đội nhân dân Việt Nam ?
- GV : Quân đội nhân dân Việt Nam là đội quân hùng mạnh, là lực lượng chủ chốt để bảo vệ hoà bình cho tổ quốc.
+ Em có cảm nhận gì về nhâ dân Việt Nam ?
+ Ai là người đứng đầu trong quân đội nhân dân Việt Nam.
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm, phát biểu
- HS phát biểu.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
File đính kèm:
- Tuan 16.doc