+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,
- Đọc đúng các âm, vần, thanh dễ lần
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó và từ địa phương được chú giải trong bài
- cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- HS nêu
- Cha ông ta từ bao đời nay, đã xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn
+ 3 tốp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao
- 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng
IV. Củng cố, dặn dò
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? ( đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp )
- GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
I. Mục tiêu
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái
- Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động )
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 98
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 98 + 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 / 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
- HS làm nhẩm
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn
b) chạy như lăn tròn
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau
- HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ
- Trao đổi theo cặp, HS phát biểu
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải
a) Con trâu đen chân đi như đập đất
b) Tàu cau vươn như tay vẫy
c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí
+ Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu
- HS làm nhẩm
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải :
- Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông
- Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả
- Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh
- Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS học tốt
Tiếng việt +
Chính tả : Nắng phương Nam ( đoạn 3 )
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Nắng phương Nam
- Luyện viết đúng một số tiếng dễ sai trong bài có âm đầu l/n
II. Đồ dùng
GV : Nội dung bài
HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : giáp tết, đông nghịt, rừng hoa, ríu rít.
B. Bài mới
a. HĐ1 : HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 3 bài Nắng phương Nam
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa ?
+ GV đọc : reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt, rung rinh
b. HĐ2 : Viết bài
- GV đọc từng câu trong bài
- GV theo dõi, động viên HS viết bài
c. HĐ3 : Chấm bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai
- Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý
- HS nêu
- Vì đó là tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét những lỗi HS thương mắc trong giờ chính tả.
- GV nhận xét chung giờ học
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2003
Tập viết
Ôn chữ hoa H
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ca dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Rồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa H, N, V, chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ
HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước
- GV đọc : Ghềng Ráng, Ghé
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Hàm Nghi ( 1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Ghềng Ráng, Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương
- 1 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- H, N, V
- HS QS
- HS tập viết chữ H, N, V vào bảng con
- Hàm Nghi
- HS tập viết bảng con : Hàm Nghi
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Rồng sừng sững đứng trongVịnh Hàn
- HS tập viết bảng con Hải Vân, Hòn Rồng
+ HS viết bài vào vở TV
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS có tinh thần học tốt
- GV nhận xét tiết học
Tập làm văn
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : dựa vào một bức tranh ( hoặc 1 tấm ảnh ) về 1 cảnh đẹp ở nước ta, HS nói những điều đã biết về cảnh đẹp đó ( theo gợi ý trong SGK ) Lời kể rõ, có cảm súc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên
- Rèn kĩ năng viết : HS viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn văn. Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh
II. Đồ dùng
GV : ảnh biển Phan Thiết trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện Tôi có đọc đâu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- GV kiểm tra tranh ảnh HS mang đến
- GV HD HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết theo từng câu hỏi
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc các em chú ý về ND và cách diễn đạt
- GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho các em
- GV nhận xét
- Chấm điểm bài viết của HS
- 1 HS kể
- Nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý trong SGK
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- 1 HS giỏi làm mẫu
- HS tập nói theo cặp
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi nói
+ Viết những điều nói trên thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu
- HS viết bài vào vở
- 4, 5 HS đọc bài viết
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét rút kinh nghiệm bài viết cho HS
- Nhận xét chung giờ học
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông ( từ Đường vô sứ Nghệ .... hết ) Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất
- Luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( ch/ tr )
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết ND BT2
HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 3 từ có tiếng chứa vần ooc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- Bài chính tả có những tên riêng nào ?
- Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ?
- câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
- GV đọc : quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 101 ( lựa chọn )
- Nêu yêu cầu BT 2a
- GV đọc từng câu hỏi
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc thuộc lòng lại
- Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười
- Dòng 6 chữ bắt đầuviết ô thứ hai, dòng 8 chữ bắt đầu viết ô thứ 1
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng viết ở ô thứ 1
- HS viết bảng con
- HS nghe và viết bài vào vở chính tả
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch
- HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc lại lời giải
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải : cây chuối, chữa bệnh, trông
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS chú ý học tốt
- GV nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 12
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Hưng, Chi, T. Tùng, ....
- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Đăng, Nhi, Giang, ...
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Thư, M. Tùng
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : Nhi
2. Nhược điểm :
- Một số em đi học muộn : Đ. Tùng, Khuê,
- Chưa chú ý nghe giảng : Trang
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy, ...
- Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng
- Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Hoạt động tập thể +
Giáo dục môi trường
I. Mục tiêu
- HS thấy được ích lợi của môi trường xanh, sạch, đẹp
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
II Nội dung
1 Tìm hiểu thế nào là môi trường luôn xanh sạch đẹp
- GV cho nhiều HS nêu ý kiến
+ GV nhấn mạnh : Có nhiều cây xanh
Không khí trong lành
Có thùng đựng rác để đúng nơi quy định ...vv...
2 Em đã làm gì để giữ gìn môi trường luôn sạch đẹp
- Không vứt giấy, rác bừa bãi
- Đổ rác đúng nơi quy định
- Tiểu tiện đúng chỗ
- Không bẻ cành, hái hoa, trèo cây
3 Thực hành
- GV cho HS vệ sinh lớp học, nhặt giấy rác trong lớp
- Kê dọn bàn ghế ....
4 Dặn dò
- Giữ gìn môi trường luôn xanh, sạch đẹp
File đính kèm:
- Tuan 12.doc