Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 10 Năm 2009-2010

A.Tập đọc: Giọng đọc bước đầu bộ lộc được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời nói đối thoại trong câu chuyện.

 -Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 10 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ : (5p) Nhận xét bài kiểm tra B.Bài mới (55p) 1)Giới thiệu bài 2) Luyện đọc a) GV đọc toàn bài b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Giải nghĩa các từ ngữ SGK C. Tìm hiểu bài Câu 1/ (SGK) Câu 2/ (SGK) Câu 3/ (SGK) Câu 4/ (SGK Câu 5/ (SGK) HS khá, giỏi 4)Luyện đọc lại B.Kể chuyện: (15p) Củng cố- dặn dò: (5p) Nêu cảm nghĩ về câu chuyện. Đọc từng câu Từ khó đọc: rủ nhau, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào,... Đọc từng đoạn Những câu khó: Xin lỗi,// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là...// Dạ, không! Bây giờ tôi mới được biết hai anh. Tôi muốn làm quen... -Cùng ăn với ba người thanh niên. -Thuyên lúng túng vì bỏ quên tiền một trong ba thanh niên xin được trả tiền ăn. -Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến mẹ thân thương ở miền Trung. -Người trẻ tuổi: cúi đầu, mím chặt môi lộ vẻ đau thương.Thuyên, Đồng mắt rớm lệ. -Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê. -Kể lại câu chuyện theo tranh. -Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi). HS nêu Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. Mục tiêu A.Tập đọc: Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. -Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Một phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi cho người thân. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK B.Bài mới. (30p) 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc a) GV đọc toàn bài b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Giải nghĩa các từ ngữ SGK C. Tìm hiểu bài Câu 1/ 82 (SGK) Câu 2/ 82 (SGK) Câu 3/ 82 (SGK) 4) Luyện đọc lại Củng cố- dặn dò: (5p) Về đọc bức thư. 2 HS đọc bài Giọng quê hương Đọc từng câu Từ khó đọc: Hải Phòng, kính yêu, tám điểm, ngày nghỉ, vẫn nhớ, kể chuyện, thả diều. Đọc từng đoạn Những câu khó: Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 năm 2003.// -Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.// -Đức viết thư cho bà ở quê. Dòng đầu bức thư bạn ghi Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 - ghi rõ nơi và ngày gửi thư. -Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Bà khỏe không ạ? -Đức kể với bà: Tình hình gia đình và bản thân: được lên lớp 3, được tám điểm 10, đi chơi với bố mẹ vào các ngày nghỉ;....Thả diều cùng anh Tuấn trên đê, nghe bà kể chuyện cổ tích. -Kính trọng yêu quí bà: hứa học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà khỏe, sống lâu, mong được về quê thăm bà. Chính tả QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. Mục tiêu -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2). -Làm được bài tập (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) Tự tìm từ và viết bảng từ chứa tiếng có vần uôn, vần uông. B. Bài mới (30p) 1) Hướng dẫn HS nghe - viết a) Hướng dẫn chuẩn bị Hỏi: Vì sao chi Sứ rất yêu quê hương mình? -HS nhận xét chính tả +Những chữ nào trong bài viết hoa? +Từ khó viết: Chấm 30 bài nhận chữ viết và cách trình bày. Bài tập 2/64 SGK Tìm 3 từ có chứa tiếng có vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay. Bài tập 3 ( lựa chọn) Thi đọc viết đúng và nhanh Chọn câu b) Củng cố - dặn dò : (5p) Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài chính tả: Quê hương. 2 HS viết bảng, lớp viết BC. -Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của con chị... -Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa: Quê, Chị Sứ, Chính, Và. - ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ. - Các từ có tiếng chứa vần oai: Khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái, loay hoay,... - Các từ có tiếng chứa vần oay: Xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay,... + Người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009 Chính tả (nghe - viết) QUÊ HƯƠNG Phân biệt et / oet, l / n, đấu hỏi, đấu ngã. I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et /oet (BT2). -Làm đúng BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Bài mới: (30p) 1) Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị Hỏi: Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? - Từ khó viết: c) GV chấm 30 bài chính tả nhận xét cụ thể từng bài. 2) Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2 trang 82 (SGK) -Điền vào chỗ trống et hay oet ? Bài tập 3 trang 82 (SGK) ( lựa chọn) Viết lời giải các câu đố Củng cố - dặn dò (5p) Xem lại bài tập 3, ghi nhớ chính tả, học thuộc lòng các câu đố. 2HS viết bảng lớp các từ ngữ -quả xoài, nước xoáy; vẻ mặt, buồn bã. -Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè. -Chữ đầu câu - mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ,... +HS trình bày đúng thể thơ 6 chữ. Lời giải -Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. Lời giải Câu a) nặng - nắng; lá - là ( quần áo) Câu b) cổ - cỗ; co - cò - cỏ Luyện từ và câu SO SÁNH . DẤU CHẤM I. Mục tiêu -Biết thêm được một kiểu câu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, BT 2). -Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT 3). II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ, tranh, ảnh cây cọ, những chiếc lá cọ (nếu có ). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) Bài tập 2, bài tập 3 tiết 1 (ôn tập giữa kì 1) B. Dạy bài mới: (30p) Bài tập 1/ 79 (SGK a ) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? b) Qua hình ảnh so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? Bài tập 2/ 79 ( SGK) -Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn. Bài tập 3/ 79 (SGK) Củng cố - dặn dò: (5p) Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài: Quê hương Ôn tập câu Ai làm gì? 2 HS lên bảng làm bài. HS quan sát tranh (ảnh) cây cọ a ) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh: -tiếng thác, tiếng gió. b) Qua hình ảnh so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. Thảo luận nhóm 2- -Những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 a) Tiếng suối b) Tiếng suối c) Tiếng chim như như như tiếng đàn cầm tiếng hát xa tiếng xóc những rổ tiền đồng Làm VBT Ngắt đoạn văn thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả. Trên nương,...việc. Người lớn.....ra cày. Các bà mẹ.....tra ngô. Các cụ.....đốt lá. Mấy chú bé....thổi cơm. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục tiêu -Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân, dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. II. Đồ dùng dạy: Bảng phụ, một bức thư, giấy rời và phong bì thư. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5p) Nhận xét: Đầu dòng thư ghi những gì? -Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? -Nội dung thư. -Cuối thư ghi những gì? B. Bài mới (30p) -Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1/68 (SGK) +Em sẽ viết thư cho ai? +Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào? +Em viết lời xưng hô như thế nào để thể hiện sự kính trọng? +Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? +Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? +Kết thúc lá thư, em viết những gì? Bài tập 2/ 83 SGK Củng cố - dặn dò: (5p) Nhắc lại cách viết một bức thư, cách viết trên bì thư. 1 HS đọc bài thư gửi bà 3 HS trả lời -Địa điểm, thời gian gửi thư -Với người nhận thư - Bà -Thăm hỏi sức khỏe của bà; kể chuyện về mình và gia đình; nhớ kỉ niệm những ngày ở quê. Lời chúc và lời hứa hẹn. -Lời chào, chữ kí và tên -HS Làm mẫu nói về bức thư mình viết. VD: Em viết thư gửi ông nội ở xa. -Đại Quang, ngày 5 - 11- 2009 -Ông nội kính yêu! hoặc nội yêu quý của cháu. -Hỏi thăm sức của ông, báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kì 1 của em, báo tình hình gia đình cho ông biết. -Chúc ông mạnh khỏe, hứa với ông sẽ chăm học hơn nhất định hè sẽ về thăm ông. -Lời chào ông, chữ ký và tên của em. -Quan sát phong bì viết mẫu SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. Tập viết ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I.Mục tiê -Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa... Thọ Xương (1 lần) bằng cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ viết hoa G, Ô,T -Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) B.Bài mới: (30p) Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu: Ông Gióng (còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương) quê ở làng Gióng (nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội), là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. c) Luyện viết câu ứng dụng 3) Hướng dẫn viết vào vở TV +Viết chữ Gi: 1 dòng +Viết chữ Ô, T : 1 dòng. +Viết tên riêng Ông Gióng 1 dòng. +Viết câu ca dao: 1 lần -Chấm 30 bài nhận xét cụ thể. Củng cố- dặn dò : (5p) Luyện viết thêm ở nhà; chuẩn bị bài Tiếng hò trên sông. 2 HS viết bảng: Ê-đê, Em. -HS tìm các chữ hoa có trong bài: G ( hoặc Gi), Ô, T, V, X -HS viết các chữ Gi, Ô, T trên bảng con. -HS đọc tên riêng: Ông Gióng -HS viết trên bảng con -HS đọc câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. -HS viết vào vở TV -Các tổ thi đua viết chữ đẹp.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 10.doc
Giáo án liên quan