Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tháng 1 Tuần 2

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra. Các từ ngữ dễ phát âm sai : nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, .Các từ phiên âm tên nước ngoài : Cô - rét - ti, En - ri - cô.

 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật " tôi " { En - ri - cô }, Cô - rét - ti, bố của En - ri - cô )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.

 - Nắm được diễn biến của câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tháng 1 Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào VBT . Thiếu nhi là măng non của đất nước . Chúng em là HS tiểu học . Chích bông là bạn của trẻ em + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - HS làm bài ra giấy nháp - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt - Cả lớp làm bài vào VBT . Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ? . Ai là những chủ nhân...... ? . Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ? IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học Tập viết Ôn chữ hoa Ă, Â I Mục tiêu + Củng cố cách viết các chữ viết hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước - Viết : Vừ A Dính, Anh em B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ b. Viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giảng : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ) c. Viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ 3. HD viết vào vở TV - GV nêu Yêu cầu viết - GV theo dõi, HD HS viết đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - Vừ A Dính, Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ă, Â, L - HS QS - HS tập viết Ă, Â, L trên bảng con - Âu Lạc - HS tập viết vào bảng con : Âu Lạc Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - HS viết bảng con : Ăn khoai, Ăn quả - HS vết bài vào vở TV IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Cô giáo tí hon I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, .... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới ( khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính, ... ) - Hiểu ND bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bang phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Khi mẹ vắng nhà - Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng ( cho HS QS tranh minh hoạ ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu ........chào cô - Đ2 : Tiếp .....đàn em ríu rít đánh vần theo - Đ3 : Còn lại + Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV HD HS đọc đúng 3. HD HS tìm hiểu bài - Truyện có những nhân vật nào ? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? - Những cử chỉ nào của " cô giáo " bé làm em thích thú - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? 4. Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ HD các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1 Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô - 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn - HS theo dõi, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + HS đọc theo nhóm đôi - Các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh từng đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Bé và 3 đứa em là Hiền, Anh và Thanh - Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò. + HS đọc thầm cả bài văn - HS phát biểu + Đọc thầm từ : " Đàn em ríu rít....hết " - Làm y hệt các học trò thật : đứng dây khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mõi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Thằng Hiển ngọng líu.... + 2 HS khá, giỏi tiếp nhau đọc cả bài - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn - 2 HS thi đọc cả bài IV. Củng cố, dặn dò - Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không ? - GV nhận xét tiết học, Yêu cầu những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm. Tiếng việt ( tăng ) Ôn luyện từ và câu : Từ ngữ về thiếu nhi, ôn tập câu ai, là gì ? I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập từ ngữ chỉ thiếu nhi, tìm những từ chỉ tính nết của trẻ em - Ôn kiểu câu Ai ( là gì, con gì ) là gì II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 1 tiết LT&C tuần trước 2. Bài mới a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về thiếu nhi - Tìm từ chỉ trẻ em ? - Tìm từ chỉ tính nết của trẻ em ? - Tìm từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em ? b.HĐ2 Ôn kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) + GV viết bảng - Mẹ em là cô giáo - Chị em là HS giỏi của trường - Con mèo này là của bạn Mai + Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ). Trả lời câu hỏi " là gì " - GV nhận xét bài làm của HS - HS làm - Nhận xét bạn - HS tìm, viết ra nháp - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài của bạn - HS làm bài vào vở - Mẹ em là cô giáo - Chị em là HS giỏi của trường - Con mèo này là của bạn Mai IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS làm bài tốt Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2006 Chính tả ( Nghe - viết ) Cô giáo tí hon. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài Cô giáo tí hon. - Biết phân biệt s/x ( hoặc ăn/ăng ), tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( hoặc có vần ăn/ăng ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : nguệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị + GV đọc 1 lần đoạn văn - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu các câu viết như thế nào ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Tìm tên riêng trong đoạn văn ? - Cần viết tên riêng như thế nào ? + GV đọc : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít b. Đọc cho HS viết - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT 2 - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của GV - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 1, 2 HS đọc lại đoạn văn - 5 câu - Viết hoa chữ cái đầu - Viết lùi vào 1 chữ - Bé - tên bạn đóng vai cô giáo - Viết hoa + 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : ..... - 1 HS làm mẫu trên bảng - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét . xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ...... . sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét...... . xào : xào rau, rau xào, xào xáo,..... . sào : sào phơi áo, một sào đất, ..... . xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, .... . sinh : ngày sinh, sinh ra,..... .................................................................... IV Củng cố, dặn dò - GV khen những HS học tốt, có tiến bộ - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. Tập làm văn Viết đơn I Mục tiêu + Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng GV : Giấy để HS viết đơn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập - Đọc yêu cầu BT - Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ? + GV chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu - Mở đầu đơn phải viết tên Đội . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn . Tên của đơn . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn . Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, .... . Trình bày lí do viết đơn . Lời hứa của người viết đơn . Chữ kí, họ tên người viết đơn - GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình - HS nộp vở - HS nói - Nhận xét bạn + Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - HS phát biểu - HS viết đơn vào giấy - 1 số HS đọc đơn - Nhận xét đơn của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn, những HS viết chưa đạt về nhà sửa lại. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu + HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua + Khắc phục những tồn tại + Đề ra phương hướng tuần sau II Tiến hành a GV nhận xét ưu điểm - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Có ý thức học tập b Tồn tại - Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : Sơn, Khuê, Nguyên.... - Quên bút, sách, vở : Khánh, Khuê, Hùng - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Trang, Giang, Đức ...... c Phương hướng tuần 3 - Thực hiện tốt nội quy ở lớp - Thi đua học tập - Chấm dứt hiện tượng quên bút, quên vở, sách... III Kết thúc - GV cho HS vui văn nghệ

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc
Giáo án liên quan