I. MỤC TIÊU:
1.On về từ chỉ đặc điểm của người, vật.
2. On tập mẫu câu Ai thế nào? ( biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể)
3. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập để HS làm bài tập 2
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS làm miệng bài tập 1 của tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được ôn về từ chỉ đặc điểm của người, vật và ôn tập mẫu câu Ai thế nào; tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Luyện từ và câu - Tuần 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu ai thế nào? Dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2008
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
1.Oân về từ chỉ đặc điểm của người, vật.
2. Oân tập mẫu câu Ai thế nào? ( biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể)
3. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập để HS làm bài tập 2
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS làm miệng bài tập 1 của tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được ôân về từ chỉ đặc điểm của người, vật và ôn tập mẫu câu Ai thế nào; tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV theo dõi, tuyên dương những HS làm bài đúng.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV theo dõi, tuyên dương những HS làm bài đúng.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV phát phiếu học tập cho HS
-GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương
khen ngợi những HS sử dụng dấu phẩy chính xác trong câu.
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-Tìm từ chỉ đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, cả lớp theo dõi, nhận xét.
a. Mến: tốt bung, dũng cảm, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác.
b.Đom đóm : chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng
c.-Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những người bị oan uổng.
-Chủ quán: tham lam, xấu xa, dối trá, vu oan cho người khác.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
-HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
a. Bác nông dân rất chăm chỉ.
b. Bông hoa trong vườn thơm ngát.
c. Buổi sớm hôm nay chỉ hơi lành lạnh.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
-HS nhận phiếu học tập và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
a.Eách con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
I V.
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Các em vừa học những nội dung gì ?
-GV nhận xét tiết học :nhắc HS về nhà xem lại các bài tập 2 (mẫu câu Ai thế nào?) để chuẩn bị ôn tập thi học kì 1.
File đính kèm:
- 17.doc