I. MỤC TIÊU:
1.Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? ( Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ bằng gì?)
2.Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập để HS làm bài tập 4
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2 HS làm miệng BT1, 3 của tiết LTVC tuần 29
-GV nhận xét cho điểm.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ biết đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? và nắm được cách dùng dấu hai chấm.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Luyện từ và câu - Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? dấu hai chấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
1.Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? ( Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ bằng gì?)
2.Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập để HS làm bài tập 4
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A KIỂM TRA BÀI CŨ:
-2 HS làm miệng BT1, 3 của tiết LTVC tuần 29
-GV nhận xét cho điểm.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ biết đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? và nắm được cách dùng dấu hai chấm.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu HS trình bày miệng.
-GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương,
khen ngợi những HS trả lời đúng.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi, thu chấm một số bài, nhận xét.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, sau đó từng cặp nối tiếp nhau thực hành hỏi đáp trước lớp.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV phát phiếu học tập cho HS
-GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương,
những HS dùng dấu câu đúng.
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
a.Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre giấy bóng kính.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-Trả lời các câu hỏicó cụm từ “bằng gì?”
-HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
a.Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy.
b.Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ.
c.Cá thở bằng mang.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Thực hành trò chơi hỏi đáp với bạn bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Bằng gì?”
VD:
+ HS1 hỏi: hằng ngày , bạn đến trường bằng gì?
+ HS 2 đáp: Mình đi bộ/ Mẹ chở mình đến trường/ Mình đi bằng xe đạp.
+ HS1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
+ HS 2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
-Chọn dấu câu để điền vào ô trống.
-HS nhận phiếu học tập, đọc kĩ các câu và điền dấu câu theo yêu cầu của bài.Một số em trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
a. Mọi người kêu lên: “Cá heo!”
b. Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,
c. Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
IV
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Các em vừa học những nội dung gì ?
-GV nhận xét tiết học :dặn HS về nhà xem lại BT4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong BT4 c.
File đính kèm:
- 30.doc