I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả
1.Nghe viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Hội vật
2.Tìm đúng, viết đúng các từ gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK, bảng lớp viết nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV đọc cho cả lớp viết: xã hội, xúng xính, sáng kiến, san sát.
GV theo dõi, nhận xét
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Hội vật và tìm đúng, viết đúng các từ gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2333 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 47: Hội vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47
Chính tả
HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả
1.Nghe viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Hội vật
2.Tìm đúng, viết đúng các từ gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK, bảng lớp viết nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV đọc cho cả lớp viết: xã hội, xúng xính, sáng kiến, san sát.
GV theo dõi, nhận xét
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Hội vật và tìm đúng, viết đúng các từ gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài viết.
-Đoạn viết này cho em biết điều gì?
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ: dồn lên, gấp rút, giục giã, sới, Quắm Đen nhễ nhại, Cản Ngũ
-Nêu cách trình bày bài viết?
-Nêu tư thế khi viết bài ?
-GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót .
-GV đọc bài
-GV đọc lại bài
-GV thống kê lỗi lên bảng.
-Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-GV chọn cho HS làm phần a
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
-GV theo dõi, nhận xét.
-2 HS đọc lại.
-Cuộc đấu vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen. Quắm Đen đang cố gắng bê chân ông Cản Ngũ nhưng không sao thực hiện được, còn ông Cản Ngũ thì vẫn đứng nghiêng mình nhìn quắm đen.
-HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
-Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu dòng và tên riêng chỉ người phải viết hoa.
-Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ.
-HS thực hiện.
-HS nghe đọc và viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-HS báo lỗi
Hội vật
Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông đứng như cây trồng giữa sới. Còn Quắm Đen thì đang loay hoay, gò lưng lại, không sao bê nổi chân ông lên. Cái chân tựa như bằng cột sắt chứ không phải là chân người nữa.
Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại dưới chân.
-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ ch theo nghĩa đã cho.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+Màu hơi trắng: trăng trắng
+Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ
+Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng
IV
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng một đoạn văn ?
- Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
File đính kèm:
- 047.doc