Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 34: Âm thanh thành phố

I. MỤC TIÊU

 Rèn kĩ năng viết chính tả

 1.Nghe – viết chính xác , trình bày đúng đoạn cuối trong bài Am thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nuớc ngoài, các chữ phiên âm( hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Anh Trăng, Bét-tô-ven, pi-a-nô)

 2.Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3a

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 -GV đọc cho HS viết bảng con: gặt lúa, bắc bếp, giặt quần áo, sáng vằng vặc.

 -GV nhận xét, cho điểm.

B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:

 Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài cuối trong bài Am thanh thành phố và làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r.

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 34: Âm thanh thành phố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 Chính tả ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chính tả 1.Nghe – viết chính xác , trình bày đúng đoạn cuối trong bài Aâm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nuớc ngoài, các chữ phiên âm( hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Aùnh Trăng, Bét-tô-ven, pi-a-nô) 2.Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV đọc cho HS viết bảng con: gặt lúa, bắc bếp, giặt quần áo, sáng vằng vặc. -GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài cuối trong bài Aâm thanh thành phố và làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc đoạn viết -Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng. -Nêu cách trình bày bài viết? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc bài. -GV đọc lại bài. -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. Bài 3 -GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? -GV theo dõi, tuyên dương những nhóm làm bài đúng. -2 HS đọc lại -Viết hoa những chữ cái đầu câu, đầu dòng và tên riêng. -HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. -Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn , tên riêng phải viết hoa. -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS nghe và viết bài vào vở. -HS soát lỗi. -HS báo lỗi Aâm thanh thành phố Hải đã ra Cẩm Phả nhận công tác. Mỗiù dịp về Hà Nội, Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe bạn anh trình bày bản Aùnh Trăng của bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô. Anh cảm thấy dễ chịu và đầu bớt căng thẳng. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi -1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. -ui: cặm cụi, búi hành, dụi mắt, tủi thân, mủi lòng, húi tóc, dùi cui. -uôi: chuối, cuối cùng, đuối sức, muối, dòng suối, tuổi thơ, buổi sáng. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. -Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d,gi hoặc r -Các nhóm thảo luận và viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét. --Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc gần giống nhau: giống -Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt:rạ -Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng

File đính kèm:

  • doc034.doc
Giáo án liên quan