I. MỤC TIÊU
1.Rèn kĩ năng viết chính tả
-Nghe – viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông . Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
-Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: ch/tr hoặc at/ac
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV yêu cầu HS giải câu đố của bài tập 3 phần b tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Tiết chính tả hôm nay các em viết 4 câu trong bài Cảnh đẹp non sông. Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát , thể song thất và viết đúng các tiếng có âm đầu tr/ch.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1777 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 24: Cảnh đẹp non sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24
Chính tả
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
1.Rèn kĩ năng viết chính tả
-Nghe – viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông . Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
-Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: ch/tr hoặc at/ac
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV yêu cầu HS giải câu đố của bài tập 3 phần b tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Tiết chính tả hôm nay các em viết 4 câu trong bài Cảnh đẹp non sông. Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát , thể song thất và viết đúng các tiếng có âm đầu tr/ch.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn HS viết chính tả
-GV đọc 4 câu ca dao trong bài Cảnh đẹp non sông.
-Bài chính tả có những tên riêng nào?
-Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?
-Câu ca dao viết theo thể 7 chữ trình bày như thế nào?
-Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh.
-Nêu tư thế khi viết bài ?
-GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót .
-GV đọc bài.
-GV đọc lại bài.
-GV thống kê lỗi lên bảng.
-Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-GV chọn cho HS làm phần a
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm HS làm bài đúng.
-2 HS đọc thuộc lòng lại.
-Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia định, Đồng Nai, Tháp Mười.
-Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ô .
-Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều viết cách lề đỏ 1ô.
-HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
-Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS nghe và viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-HS báo lỗi
Cảnh đẹp quê hương
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Nhà Bè nước chảy chia hai
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
- 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm.
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.
-Các nhóm thảo luận và viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng: cây chuối.
-Làm cho người khỏi bệnh: chữa bệnh
-Cùng nghĩa với nhìn: trông.
IV.
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng thơ lục bát, thơ 7 chữ?
- Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng
File đính kèm:
- 24.doc