Giáo án Lớp 3 Tuần 19 chuẩn kiến thức kĩ năng tích hợp

A. Tập đọc

- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất

- GDKNS: Đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định , giải quyết vấn đề.

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-KNS: Lắng nghe tích cực , tư duy sáng tạo

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 19 chuẩn kiến thức kĩ năng tích hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; 8555 b) Taùm nghìn, naêm traêm, naêm chuïc ; 8550 c) Taùm nghìn, nm traêm ; 8500 Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tiết: Tự nhiên xã hội: I/ Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - GDKNS : + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin + Kĩ năng tư duy phê phán + Kĩ năng làm chủ bản thân + Kĩ năng ra quyết định +Kĩ năng hợp tác -GD tiết kiệm năng lượng  II/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Dạy bài mới : 2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. Cách tiến hành: GDKN Quan sát tiềm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng đến sinh vật và sức khỏe của con người. Bước 1: Quan sát các hình 1-2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi theo gợi ý ( SGV trang 93 ) Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Kết luận: ( theo sgv trang 93 ) 3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao cần phải xử lý nước thải. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc các nhân. Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em thì cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? GDKN tư duy phê phán: phân tích phê phán các hành vi , việc làm không đúng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. Bước 2: Quan sát hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi: GDKN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường - Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không ? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. Kết luận: ( theo sgv trang 94 ) GD tiết kiệm năng lượng: GD hs biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước. 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập GDKNS: kĩ năng hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Ôn tập: Xã hội . - HS thực hiện. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi . HS quan sát và trả lời câu hỏi - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi . - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . Hs lắng nghe Tiết : Tập làm văn: I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b GDKNS : Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GDNS : lắng nghe tích cực GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - GV kể chuyện lần 3: * Hướng dẫn HS kể: GDKNS : thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian - Kể theo nhóm. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét. c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lắng nghe. - 2 HS đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. - Lắng nghe. + Ngồi đan sọt. + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - Lắng nghe. - HS kể theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. Tiết : Toán: I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Chuẩn bị: II/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 gồm có các số nào? - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) - Chữa bài, ghi điểm cho HS. HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm tương tự BT 3. - Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. - GV hd - Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò- nhận xét tiết học, - 3 HS lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 - Nghe giới thiệu. - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, …và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. - 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. - 1 HS nêu YC bài tập. 1000; 2000; …; 10 000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - 1 HS nêu YC bài tập. * 9200; 9300; …;9900. - 1 HS nêu YC bài tập. 9940; 9950;9960; 9970;9980;9990 - 9995; 9996; …; 9999; 10 000. - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 I. Mục tiêu - Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hướng khắc phục tuần sau - Có kế hoạch thực hiện tuần 2 tốt hơn II. Nhận xét tuần 1.Toå tröôûng , lôùp tröôûng baùo caùo tröôùc lôùp veà caùc maët hoaït ñoäng trong tuaàn cuûa toå, lôùp : Tổ1 Tổ 2 Tổ 3 *GV nhận xét chung tình hình tuần qua Hoïc taäp :.............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Vệ sinh ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Nề nếp. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -Traät töï …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. - Khen ngôïi nhöõng caù nhaân, toå thöïc hieän tốt ……………………………………………………………………………… - Khieån traùch nhöõng caù nhaân, toå thöïc hieän chöa toát………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… GV nhaän xeùt chung hoaït ñoäng cuûa caû lôùp, neâu nhöõng maët coøn haïn cheá ñeå HS caàn khaéc phuïc. III. Kế hoạch tuần sau Thöïc hieän tuaàn 20 -Thi ñua hoïc toât, thöïc hieän toát noäi qui cuûa lôùp cuûa tröôøng Thi ñua noùi lôøi hay laøm vieäc totá. Phaân coâng tröïc nhaät. Chuù yù : Vieát chöõ ñuùng maãu, trình baøy baøi vieát saïch ñeïp. - Nhaéc nhôû giöõ gìn veä sinh caù nhaân, aùo quaàn saïch seõ. Giöõ gìn saùch vôû,ñoà duøng hoïc taäp toát -Sắp xếp lại chỗ ngồi cho hs -Nghỉ tết tây vào ngày thứ hai, thứ ba tuần sau và tổ chức học bù vào ngày thứ bảy cùng tuần. ------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 19 ckt kn tich hop.doc
Giáo án liên quan