Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 16: Tiếng ru

I. MỤC TIÊU

 1.Rèn kĩ năng viết chính tả

 -Nhớ và viết lại chính xác , khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình ày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.

 -Làm đúng bài tập tìm các từ chứa iếng bắt đầu bằng r/gi/d hoặc có vần uôn/ uông theo nghĩa

đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run, diễn tuồng.

 -GV nhận xét, cho điểm.

B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:

 Tiết chính tả hôm nay các em viết hai khổ thơ của bài Tiếng ru , làm bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu r/gi/d hoặc vần uôn/uông.

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 16: Tiếng ru, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 Chính tả TIẾNG RU I. MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng viết chính tả -Nhớ và viết lại chính xác , khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình ày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. -Làm đúng bài tập tìm các từ chứa iếng bắt đầu bằng r/gi/d hoặc có vần uôn/ uông theo nghĩa đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run, diễn tuồng. -GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em viết hai khổ thơ của bài Tiếng ru , làm bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu r/gi/d hoặc vần uôn/uông. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn nghe viết -GV đọc khổ thơ 1 và 2 -Bài thơ viết theo thể thơ nào? -Tên bài viết ở vị trí nào? -Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa? -Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? -Dòng thơ nào có dấu gạch nối? -Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? -Dòng thơ nào có dấu chấm than? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: chẳng nên, nhân gian, đốm lửa tàn. -Nêu cách trình bày bài viết ? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc toàn bài sau đó nhắc HS viết lại hai khổ thơ theo trí nhớ. -GV đọc lại toàn bài. -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. -2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ -Thể thơ lục bát -Viết giữa trang vở. -Các chữ đầu dòng thơ -Dòng thứ hai -Dòng thứ bảy -Dòng thứ bảy -Dòng thứ tám -HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. -Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết cách lề đỏ 2 li. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 li. -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. -HS thực hiện. -HS viết bài vào vở. -HS soát lỗi. -HS báo lỗi Tiếng ru Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng Một người – đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. -Tìm từ chúa tiếng có vần uôn/uông theo yêu cầu. -1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào bảng con. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi , nhận xét. b. Chứa tiếng có vần uôn/uông có nghĩa như sau: -Sóng nước nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau: cuồn cuộn -Nơi nuôi, nhốt các con vật: chuồng -Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt: luống IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ lục bát ? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.

File đính kèm:

  • doc16.doc
Giáo án liên quan