Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 15: Các em nhỏ và cụ già

I. MỤC TIÊU

 1.Rèn kĩ năng viết chính tả

 -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già.

 -Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả

 -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: nhoẻn cười, nhgẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.

B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:

 Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già và làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho.

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 15: Các em nhỏ và cụ già, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Chính tả CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng viết chính tả -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già. -Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: nhoẻn cười, nhgẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già và làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn tập chép - GV đọc bài viết. -Đoạn văn trên có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? -Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, bà lão. -Nêu cách trình bày bài viết ? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc bài -GV đọc lại bài -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. -2 HS đọc lại. -Có 7 câu. - Các chữ đầu câu -Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. -HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. -Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. -HS thực hiện. -HS nghe đọc và viết bài vào vở. -HS soát lỗi. -HS báo lỗi Các em nhỏ và cụ già Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp: -Oâng đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện đã mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Oâng ngồi đây để chờ xe buýt đến bệnh viện. Oâng cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. -Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r theo yêu cầu . -Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét. a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r có nghĩa như sau: -Làm sạch quần áo, chăn màn,bằng cách vò, chải, giũ, trong nước: giặt -Có cảm giác khó chịu ở da như bịbỏng:rát -Trái nghĩa với ngang: dọc IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.

File đính kèm:

  • doc15.doc
Giáo án liên quan