1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc,.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây Trồng cái rê cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2A Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài văn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( / tiết)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
2. Tiếp tục luyện tập về cách đùng dấu chấm. dấu phẩy.
II - ĐỒ Dùng DẠY - HỌC
Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung các đoạn văn của BT/,3.
- VBT (nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - A - Kiêm TRA Bàl CŨ - HS làm lại BTI (tiết LTVC, tuần 30). 2 HS làm lại BT2 - mỗi em đặt 2 câu ( / câu nói về tình cảm của Bác HỒ với thiếu nhi, câu về tình cảm của thiếu nhi với Bác). B - DẠY Bàl Mới Giới thiệu bài : GV nêu MĐ.YC của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.. Bài tập (miệng) - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn viết về cách sống của Bác HỒ (có để trống 5 chỗ ứng với 5 từ ngữ đã cho). HS suy nghĩ, chọn từ ngữ thích hợp để điền đúng vào từng chỗ trống. Cả lớp làm bài vào vở hoặc VBT. . GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu, phát bút dạ mời 3, 4 HS lên bảng làm bài. Từng HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : l Bác HỒ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sản khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. 2.2. Bài tập 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu. GV gợi ý : Các em đã biết một số bài thơ, bài hát ca ngợi Bác ; được đọc, được nghe một số câu chuyện kể về những phẩm chất cao đẹp của Bác. Trước hết, có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, các câu chuyện đó. . - HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm. GV chia bảng lớp làm 3 phần, mời 3 nhóm lên bảng làm bài theo cách tiếp sức (nhóm nọ không được nhìn bài của nhóm kia). Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm đọc kết quả Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (viết đúng, tìm được nhiều từ). GV viết thêm những từ ngữ mới. VD : sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài hỏi, có chí lớn, giàu nghị l!rẻ, yêu nước, thường dân, phương giống nòi, đức độ, . hiện từ, hi()n hậu, nâl ái, nhân tư, thân hậu, pl/í( hậu, khiêm tôn, bình dị, ... tản dị , . . . .là 2.3. Bài tập 3 (viết) GV tổ chức cho HS làm bài như với BTI . Lời giải : 2 2 l
Một hôm Bác HỒ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng - phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý Đến - thềm chùa j Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. - 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học ; yêu cầu HS về nhà tìm thêm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - TẠP Viết - li ( / tiếp - . I - MỤC ĐÍCH YÊU CẤU - Rèn kĩ năng viết : - Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ. - 2. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu, - đều nét và nối chữ đúng quy định. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ N hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Người - (dòng l), Người ta là hoa đôi (dòng 2). - - Vở TY. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - A - Kiểm TRA Bàl CŨ HS cả lớp viết bảng con chữ M hoa kiểu 2. - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước : Mắt sáng như sao ; 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ Mắt. - I B - DẠY Bàl Mới - Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học. là 2. Hướng dẫn viết chữ hoa - cá 2.. Hướng dẫn quan sát và nhân lt chữ N hoa kiểm 2 - - Cấu tạo : chữ N kiểu 2 cao 5 li ; gồm 2 nét giống nét và nét 3 của chữ M kiểu 2. - - Cách viết : - + Nét : giống cách viết nét chữ M kiểu 2. - trọ.
+ Nét 2 : giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. II - 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữ N hoa kiểu
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 3.. Giới thiệu câu ứng dụng l - HS đọc câu ứng dụng : Người ta là hoa đất. - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu Người ta là hoa ât . ca ngợi con người - con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất. 3.2. Hướng dân HS quan sát và nhận xét ĐỘ cao của các chữ cái : các chữ N, g, , h cao 2,5 li ; chữ đ cao 2 li ; chữ t cao ,5 li ; các chữ còn lại cao li. - Đánh dấu thanh : dấu huyền đặt trên các chữ ơ, a ; dấu sắc đặt trên chữ â. - Nét cuối của chữ N chạm nét cong của chữ g. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Người vào bảng con - 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Chữ N : dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ ; chữ Người : dòng cỡ vừa, dòng cỡ nhỏ ; câu ứng dụng Người ta là }loa đất : 3 dòng cỡ nhỏ. - 5. Chấm, chữa bài 6. Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV. TẬP ĐỌC BẢO VỆ NHU THẾ LÀ RẤT TỐT
- v ct (2a bài văn, em biết thêm phẩm cư .. J - - (Bạc rất nhân hậu, rất tôn trọng nội quy chung. thì anh cha hỏi giày, ảứl so / lo rảo không cho vào nhà, Bác không trách anh, lại khen anh làm nhiệm vụ bảo vệ như l h: vàng - thế là rất tốt.) . , - Yêu cầu HS về nhà kể lại mẩu chuyện vui trên cho người thân nghe. . - đoạn (đoạn : - ( phía mình ; - CHÍNH TẢ - (l tiết) - -
th I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU à t đêm : giấy tờ . Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Cây gà hoa bên à lăng Bác. là , 2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai : rldlgi, .. - thanh hỏi nhanh ngã. ra - II - ĐỒ DÙNG ĐẠY - HỌC . ! - VBT (nếu có)." .rị - III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ự gác trước cửa A - Kiểm TRA Bàl CŨ
2, 3 HS tự viết trên bảng lớp 6 từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc 6 từ chứa
niệm vụ bảo vệ tiếng mang thanh hỏi/ thanh ngã.
l muốn vào nói B - DẠY Bàl Mới .
Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết B - 2 . / . Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả lần. 2, 3 HS đọc lại. - - HS nêu nội dung bài chính tả : đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp - miền đất nước được trồng sau lăng Bác. - - HS tìm và tập viết các tên riêng được viết hoa trong bài : Sơn La, Nam BỘ ; đáp những từ ngữ các em dễ viết sai, VĐ : lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt,... - 2.2. GV đọc cho HS viết bài kèn 2.3. Châm, chữa bài - hợp 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 dựa chọn) - Con GV chọn cho HS làm Bt2a hoặc 2b. HS khá giỏi có thể làm đồng thời cả - Bt2a, 2b. đâu - Cả lớp làm bài vào bảng con, giơ bảng. GV nhận xét, viết bảng lời giải đúng : a) dầu - giấu - rụng - tình bị cỏ - gõ chổi đón{ 4. Củng cố, dặn dò GV yêu cầu những HS viết lại vài lần những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả. - - mặc TẬP LÀM VĂN ( tiết) - I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU . khác . Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi. - 2 2. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. 3. Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác HỒ dựa vào những câu trả lời - ở BT2. - - lần lu II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - - - ảnh Bác Hồ. - GV n - VBT (nếu có). - + III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Ả A - Kiểm TRA Bài CŨ - R 2 HS kể lại chuyện Qua suốt, trả lời câu hỏi : Câu chuyện Qua suốt nói lên . Ej điều gì về Bác HỒ ?
B - DẠY Bài Mới Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn làm các bài tập 2 . . Bài tập (miệng ) HS đọc các tình huống trong bài, giải thích : bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. - GV mời cặp HS thực hành đóng vai đàm mẫu), nhắc các em nói lời đáp kèm thái độ phù hợp - vui vẻ, phấn khởi, nhưng khiêm tốn ; tránh tỏ ra kiêu căng, hợm hĩnh. VD, với tình huống a : - HSI (vai cha) hài lòng khen con : - Con quét nhà sạch quá ? / - Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch. "Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm" đấy con ạ. / - Con quét nhà sạch quá ! Cảm ơn con gái ngoan. ... HS2 (vai con) vui vẻ, phấn khởi đáp lại lời khen của cha : Con cam ơn ba. CÓ gì đâu ạ Thật thê hở ba ? Ngày nào con cũng sẽ quét nhà thật sạch để ba má vui. ... - Từng cặp 2 HS tiếp nối nhau thực hành nói lời khen và lời đáp lại theo các tình huống a, b, c. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm thực hành đóng vai hay nhất, tự nhiên nhất. VD : Với tình huống b : ! Hôm nay bạn mặc đẹp quá ? BỘ quần áo này làm bạn xinh lắm ! / Bạn" mặc bộ quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương. ... . - Thê ư ? Cảm ơn bạn. Bạn khen mình quá rồi. ... Với tình huống c : -. Cháu ngoan quá, cẩn thận quá i / Cháu thật là một đứa trẻ ngoan. ịj Cháu cảm ơn cụ, không có gì đâu ạ. Dạ, cảm ơn cụ. Cháu sợ những người - khác bị vấp ngã. . . 2.2. Bài tập 2 (miệng) . - HS đọc yêu cầu. HS ngắm kĩ ảnh Bác được treo trên bảng lớp, trao đổi trong nhóm để trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Đại diện các nhóm thi trả lời liền một lúc cả 3 câu hỏi trong SGK. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý ; bình chọn những HS trả lời câu hỏi đúng và hay. VD : + Trả lời đơn giản : ảnh Bác HỒ được treo trên tường. Râu tóc Bác màu trắng. Vâng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. Em muốn hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học. + Trả lời bằng những câu mở rộng :
ảnh của Bác HỒ được cô giáo treo phía trên bảng lớn của lớp học. Trong ảnh, em thấy Bác có bộ râu dài, mái tóc bạc phơ, vầng trán cao và rộng. - Đôi mắt hiền từ của Bác như đang cười với em. Em muốn hứa với Bác : Bác ơi, cháu sẽ chăm ngoan, họe giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. - 2.3. Bài tập 3 (viết) - HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý : khác BT2 (yêu cầu trả lời 3 câu hỏi), BT3 yêu cầu các - em viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở BT2. Trong một đoạn văn, các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng rẽ, tách bạch như khi trả lời từng câu hỏi. - - HS làm bài vào vở hoặc VBT. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm bài của một số HS viết tết. - r HS đổi vở ch9 bạn ngồi cạnh để giúp nhau chữa lỗi về từ, câu, chính tả - E (nếu có). . - VD : Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác thật đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền -.
từ Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu - n ngoan của Bác. ! 3. Củng cố, dặn dò - n.
GV nhận xét tiết họe, yêu cầu cả lớp nhớ thực hành đáp lại những lời cha mẹ. - cl người lớn hay bạn bè khen các em. Tuồn 32 - c TẬP ĐỌC - CHUYỆN QUẢ BẦU - (2 tiết) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU nít Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các - cụm từ dài. - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - ké 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : đui 228 -
File đính kèm:
- TIENG VIET 2 TUAN 31.doc