Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 24

I.MỤC TIÊU :

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng.Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

• -Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với cá Sấu, bị cá sấu lừa, nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát nạn, những kẻ bội bạc dối trá như cá sấu không bao giờ có bạn.

 -Giáo dục HS biết thật thà với bạn bè.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Gv : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3239 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn bài - Giáo viên đọc mẫu lần 1 +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó -Hướng dẫn luyện đọc câu -Y/C đọc nối tiếp đoạn : -Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. -Cả lớp đồng thanh toàn bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs hiểu được việc làm giúp con người của Voi. -Y/C hs đọc đồng thầm từng đoạn trả lời câu hỏi Câu 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Theo em, nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không? Giáo viên chốt: Không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng. Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào? Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? -Nhận xét chốt ý -Giáo dục hs : Hs biết yêu quí động vật. *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. Tổ chức cho học sinh thi đọc truyện. -Nhận xét tuyên dương. Củng cố Nội dung bài nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học - Đọc nối tiếp câu + Khựng lại, nhút nhít, vũng lầy, lúc lắc,.. + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// + Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// -Đọc, giải nghĩa từ. khựng lại, rú ga, thu lu,… -Hs trong nhóm đọc với nhau -Đại diện nhóm thi đọc. - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. - Học sinh thảo luận để trả lời. - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, xo mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. -Thi đọc đoạn, toàn bài Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 24 : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤc tiêu : -Nắm đươc một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật ( BT1, BT2) - Biết đặc dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ hích hợp. II. đỒ dùng dẠy hỌc : GV :. Bút dạ, phiếu ghi BT3, bảng phụ ghi BT2 III. các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - cho hs thực hành hỏi đáp theo cặp ở Bt1 ở tiết trước ?. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ về loài thú . Dấu phẩy, dấu chấm” b) Các hoạt động dạy học : Tl HoẠt đỘng DẠY HoẠt đỘng HỌC 20 ph 10 ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 mục tiêu : Hs biết đặc điểm của loài thú, điền từ thích hợp vào chỗ trống. Bài tập 1 : Chọn cho mỗi cọn vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -Hỏi :Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? -Nhận xét . Bài tâp 2 : Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :. GV chia lớp thành 4 nhóm : Thỏ , voi , thỏ , sóc . Khi GV nói hổ . a. Chê người dữ tợn . b. Chê người nhút nhát . c. Khen người làm việc khoẻ . d. Tả động tác nhanh . Tìm them các ví dụ tương tụ * Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3. Mục tiêu : Hs biết dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. Bài tâïp 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống : -GV gợi ý. -Chữa bài -Củng cố –dặn dò: Trò chơi đoán tên - Nhận xét tiết học -Hs đọc yêu cầu. -cáo, gấu, thỏ trắng ,sóc,nâu, hổ -Hs trao đổi nhóm đôi Hs lên bảng điền. -Hs đọc lại kết quả -Gấu trắng tò mò -Cáo tinh ranh. -Sóc nhanh nhẹn -Nai hiền lành Thỏ nhút nhát -Hổ dữ tợn -Hs đọc yêu cầu. đọc -HS nhóm hổ ĐT đáp lại cụm từ : Dữ như hổ .-Hs lên bảng thi làm. HS đọc thuộc các cụm từ so sánh. a/ Dữ như hổ (cọp ) b-Nhát như thỏ . c/ Khoẻ như voi. d/ Nhanh như sóc .- Khoẻ như hùm, nhanh như điện, tối như bưng, chậm như sên, … - Nêu yêu cầu - Đọc thầm bài tập - Làm bài VBT- 2 HS làm bảng nhóm - Đọc bài làm - Đọc kết quả TẬP VIẾT : TIẾT 24 U Ư – Ươm cây gây rừng MỤc tiêu: - Biết viết chữ hoa U,Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng ( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoa U,Ư, câu ứng dụng Ươm cây gây rừng III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10ph Hoạt đông1 Hướng dẫn viết chữ hoa : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U ư . Cách viết : -HS quan sát mẫu chữ trên bìa biết kích thước của chữ trên khung . -Cấu tạo : Chữ U cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải . -Nét 1 : Đặt bút trên ĐK 5 , viết nét móc 2 đầu đầu nét móc bên trái cuộn vào trong ,đầu móc bên phải hướng ra ngoài DB trêb ĐK 2 . -Nét 2: Từ điểm DB của nét 1,viết nét lượn ngang từ trái sang phải , DB trên ĐK 6 -Nét 3 : Từ điểm DB của nét 2 , rê bút thẳng trên ĐK 6 rồi đổi chiều bút , viết nét móc ngược từ trên xuống dưới DB ở ĐK 2 . GV viết mẫu chữ U lên bảng vừa viết vừa nói lại cách viết . Chữ Ư b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con HS tập viết chữ U 2,3 lư ợt . GV nhận xét , uốn nắn , có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng . . Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng 1 HS đọc cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng . HS nêu cách hiểu cụm từ trên : những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng ,chống lũ lụt hạn hán bảo vệ cảnh quanh môi trường . b) Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng nêu nhận xét . -Nêu độ cao, khoảng cách từng con chữ c) Hướng dẫn HS viết chữ Ươm vào bảng con . HS tập viết chữ Ươm 2 ; 3 lượt . 20ph Hoạt động2 . Hướng dẫn HS viết vào vở Tập Viết GV nêu yêu cầu viết vào vở Tập viết HS luyện viết theo yêu cầu . 1 dòng chữ U cỡ vừa . 1 dòng chữ U cỡ nhỏ . 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa . 1 dòng chữ Ư cỡ nhỏ . 1 dòng cụm từ ứng dụng nhỏ . . Chấm , chữa bài . GV chấm 5 , 7 bài nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 5ph Củng cố dặn dò : GV nhận xét chung về tiết học , khen ngợi những HS viết đẹp . GV dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong vở Tập Viết . MÔN : CHÍNH TẢ VOI NHÀ .MỤc tiêu: -Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Voi nhà” -Làm đúng các bài tập 2a II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung BT 2a. III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Cho 2 hs lên bảng làm, lớp viết bảng con 6 tiếng có âm đầu s/x 2.Bài mới: a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Voi nhà” b) Các hoạt động dạy học : TTL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 220 ph 110ph 5ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết Mục tiêu : Viết chính xác một đoạn trong truyện “Voi nhà” - Giáo viên đọc đoạn viết. -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. - Câu nào trong bài chính tả cĩ dấu gạch ngang , câu nào cĩ dấu chấm than ? -Y/C hs tìm từ khó -Hướng dẫn viết bài vào vở : Gv đọc. - Chữa bài -Chấm bài. (5 – 7 bài) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Hs biết chọn tiếng cĩ âm s,x vào chỗ trống Bài tập 2: Gv chọn bài tập 2a : a)Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : -Gv đính bài tập lên bảng. - Nhận xét Củng cố GV nhận xét tiết học , yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai trong bài chính tả . -3 học sinh đọc lại . - Câu “Nĩ đập tan xe mất ” cĩ dấu gạch ngang đầu dịng . Câu “Phải bắn thơi ”cĩ dấu chấm than . -Huơ , quặp,Khựng lại, nhút nhít, vũng lầy,.. -Đọc, phân tích từ khĩ -Viết bảng con. -Hs nghe viết bài vào vở. -Hs sốt lỗi. -Hs đọc yêu cầu. -Làm vào VBT - Đọc bài làm - Đọc kết quả + Sâu bọ, xâu kim củ sắn, xinh xắn sinh sống, xinh đẹp xát gạo. Sát bên cạnh . TẬP LÀM VĂN : TIẾT 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI . . MỤc tiêu : -Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.( Bt1,2) -Nghe kể một mẫu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng câu hỏi.( BT3) II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Máy điện thoại. III.Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm bài cũ : (4 phút) - GV gọi hs đọc lại nội qui trường ở tiết trước. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : “Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi” b) Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: HD làm bài tập 1,2. Mục tiêu: HS biết đáp lời phủ định Bài 1 : Đọc lời nhân vật trong tranh dưới đây. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập . Cả lớp quan sát tranh đọc thầm theo . Từng cặp HS thực hành đúng vai : HS 1 nói lời cậu bé , HS 2 nói lời 1 phụ nữ GV lưu ý HS không nhất thiết phải nói chính xác từng câu chữ lời của 2 nhân vật , khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự ,nhã nhặn . Trong tình huống trên nếu cậu bé dập máy luôn , không đáp lời hay đáp lời gọn lỏn sẽ bị xem là vô lễ ,bất lịch sự làm người ở đầu máy bên kia khó chịu Cô cho cháu gặp bạn Hoa + Cô chào cháu - Thưa cô có bạn Hoa ở nhà không ạ Bài 2 : Nói lời đáp của em. 1 HS đọc yêu cầu các tình huống trong bài . Cả lớp đọc thầm từng mẫu đối thoại để biết ai nói chuyện với ai , về việc gì từ đó lời đáp cho phù hợp . Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống a; b; c . GV khuyến khích HS đáp lời phủ định theo những cách diễn đạt khác nhau . Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cặp thực hành tốt nhất . VD: a) Dạ. Cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ. b)Thé ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con nhé! c)Thế a?. Mẹ nằm nghỉ cho hoẻ để mọi việc con làm ạ. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT3 Mục tiêu : Hs biết kể chuyện và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời , cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi , quan sát tranh hình dung sơ bộ nội dung mẫu truyện . 1; 2 HS vẽ tranh : Cảnh đồng quê , một em bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi 1 cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó . Đứng bên cậu bé là một con ngựa GV kể giọng vui ,dí dỏm lần 1 lưu ý nghỉ hơi dài chỗ có dấu chấm lửng ở cuối câu để gây cười – GV kể lần 1 . Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi . GV kể lần 2; 3 HS chia nhóm , trao đổi , thảo luận ,trả lời câu hỏi trước lớp . Mỗi nhóm cứ 2 HS , HS 1 nêu câu hỏi , HS 2 trả lời . GV hướng dẫn cả lớp nhận xét bình chọn những HS trả lời đúng nhất . GV yêu cầu 1; HS khá giỏi dựa vào 4 câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về nhà làm lại bài tập 3 vở bài tập ,thực hành đáp lời phú định phù hợp với tình huống , thể hiện thái độ lịch sự , làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác .

File đính kèm:

  • docTUAN_24.doc
Giáo án liên quan