I.MỤC TIÊU :
-Biết.ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
• -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3320 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nói gì với Cuốc?
- Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?
-Nhận xét chốt ý
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài.
-Cho hs đọc lại bài.
-Nhận xét tuyên dương.
Củng cố
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
Giáo dục hs : Hs biết yêu quí lao động.
Nhận xét tiết học
- Đọc nối tiếp câu
- vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, kiếm ăn,…
-Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìnlên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
- Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
-Đọc, giải nghĩa từ.
Cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
-Hs trong nhóm đọc với nhau
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép.
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
-Hs phân vai trong nhóm đọc.
-Thi đọc toàn bài
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng)
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 22 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤc tiêu :
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT1)
- Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2)
-Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)
II. ĐỒ dùng dẠy hỌc :
GV : Tranh ảnh đủ 7 loài chim BT1. Bút dạ, phiếu ghi BT3, bảng phụ ghi BT2
III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc :
1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Cho hs thực hành hỏi đáp và trả lời cụm từ ở đâu BT2 ?.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ về loài chim . Dấu phẩy, dấu chấm”
b) Các hoạt động dạy học :
Tl
Hoạt động DẠY
Hoạt động HỌC
20 ph
10 ph
5ph
* Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2
Mục tiêu : Hs biết nói tên một số loài chim, điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài tập 1 : Nói tên các loài chim trong những tranh sau.
-GV đính tranh 7loài chim lên bảng. Y/C hs nói tên các loài chim.
- yêu cầu hs lên bảng gắn từ
-Nhận xét
Bài tâp 2 : Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
-GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim trong đề bài. Đính bảng phụ ghi bài tập.
-Nhận xét.
* Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3.
Mục tiêu : Hs điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn
Bài tâïp 3 : Hs đọc đề bài
-Cho hs xem bài tập ở bảng phụ.
-GV gợi ý.
-Nhận xét .
Củng cố –dặn dò :
nhận xét tiết học
-Hs đọc yêu cầu.
-Hs quan sát và nêu kết quả.
1 chào mào 5-vẹt
2 chim sẻ 6- sáo sậu
3 cò 7-cú mèo
4 đại bàng
- Đọc kết quả
-Hs đọc yêu cầu.
-Hs trao đổi nhóm đôi, tìm ra đặc điểm các loài chim.
-Hs lên bảng điền.
-Hs đọc lại kết quả
+Đen như quạ
+Hôi như cú
+nhanh nhưcắt
+ Nói như vẹt
+ Hót như khướu
-Hs đọc yêu cầu.
-Hs làm vào VBT.
- Đọc bài làm
- Đọc kết quả
TẬP VIẾT : TIẾT 22
S – SÁO TẮM THÌ MƯA
. MỤc tiêu:
- Biết viết chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Sáo tắm thì mưa ( 3lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ cái hoaoS, câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa
III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc :
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1
. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ S
HS quan sát chữ mẫu trên bìa biết kích thước của chữ trên khung .
Cấu tạo : Chữ S cỡ vừa cao 5 li , gồm 1 nét viết liền , là kết hợp của 2 nét cơ bản : Cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau tạo thành xoắn ở đầu chữ , cuối nét lượn vào trong .
Cách viết :
Nét 1 : ĐB trên ĐK6 , viết nét cong dưới , lượn từ dưới lên rồi DB ở ĐK6
Nét 2 : Từ điểm ĐB của nét 1 , đổi chiều bút , viết tiếp nét móc ngược trái , cuối nét móc lượn vào trong DB ở ĐK2 ,
GV viết mẫu chữ S trên bảng , vừa viết vừa nói lại cách viết .
Hướng dẫn HS viết trên bảng con
GV nhận xét uốn nắn , có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng .
HS tập viết chữ S 2,3 lượt :
- Hướng dẫn viết ứng dụng :
a) Giới thiệu câu ứng dụng :
1 HS đọc câu ứng dụng
Sáo tắm thì mưa
HS nêu cách hiểu câu trên hễ thấy Sáo tắm là sắp có mưa .
b) HS quan sát câu ứng dụng trên bảng , nêu nhận xét :
- Nêu độ cao khoảng cách từng con chữ
c) Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con .
HS tập viết chữ Sáo 2 ; 3 lượt .
GV theo dõi , giúp đỡ HS luyện viết theo yêu cầu trên bảng đúng quy trình hình dáng và nội dung .
20ph
Hoạt động2
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
GV viết vào vở tập viết .
HS luyện viết theo yêu cầu .
1 dòng chữ S cỡ vừa .
2 dòng chữ S cỡ nhỏ .
1 dòng chữ Sáo cỡ vừa .
1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ .
3 dòng chữ ứng dụng cỡ nhỏ .
GV theo dõi và , nhận xét HS .
. Chấm chữa bài .
GV chấm 5 , 7 bài nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
5ph
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét chung tiết học , khen ngợi những HS viết đẹp .
Nhắc HS tập viết them trong vở tập viết
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI 2 : CÒ VÀ CUỐC
I..MỤc tiêu:
-Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạnvăn xuôi có lời nhân vật
-Làm đúng các bài tập 2a,3a
II. ĐỒ dùng dẠy hỌc
GV : Bảng phụ viết yêu cầu BT 2a.
III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc :
1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Cho 2 hs lên bảng làm, lớp viết bảng con các từ ngữ sau : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Cò và cuốc”
b) Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
20 ph
10 ph
5ph
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết
Mục tiêu : Viết chính xác một đoạn trong truyện “Cò và cuốc”
- Giáo viên đọc đoạn viết.
-Y/C hs nêu nội dung bài
Đoạn viết nói chuyện gì ?
-Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả.
* Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc , 1 câu trả lời của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
Cuối các câu trả lời có dấu gì ?
-Y/C hs tìm từ khó
-Hướng dẫn viết bài vào vở : Gv đọc.
- Chữa bài
-Chấm chữa bài. (5 – 7 bài)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : Hs phân biệt : r/d/gi
Bài tập 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau :
- Chia bảng lớp làm 3 phần ,
Nhận xét
Bài tập 3 : Thi tìm nhanh (lựa chọn)
a) các tiếng bắt đầu bằng r (d hoặc gi)
- tương tự bài tập 2 .
-Gv nhận xét.
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học , yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai trong bài chính tả .
-3 học sinh đọc lại .
-Cuốc thấy cò lội ruộng , hỏi cò có ngại bẩn không ?
- Được đặt sau dấu 2 chấm và dấu gạch dòng .
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi – Câu trả lời của Cò là 1 câu hỏi lại nêu cuối câu cũng có dấu chấm hỏi .
-Nêu từ khó: trời xanh, dập dờn, khó nhọc,…
-Đọc, phân tích từ khó
-Viết bảng con.
-Hs nghe viết bài vào vở.
- HS nhìn sách chữa bài
-Hs đọc yêu cầu.
-3 nhóm lên nối tiếp nhau làm bài theo cách tiếp sức .
- Đọc kết quả
- HS đọc yêu cầu
-Ăn riêng , ở riêng , tháng giêng .
Loài dơi / rơi vãi , rơi rụng .
Sáng dạ , chột dạ , vâng dạ / rơm rạ .
TẬP LÀM VĂN : TIẾT 22
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
MỤc tiêu :
-Biết đáp lại lơì xin lỗi trong giao tiếp đơn giản
-Biết sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí
II. ĐỒ dùng dẠy hỌc :
GV : Tranh minh hoạ BT1. băng giấy viết các câu ở BT3.
HS : Xem bài trước, VBT.
III.Các hoẠt đỘng dẠy hỌc :
1.Khởi động : (1 phút) Hát
2.Kiểm bài cũ : (4 phút)
- GV gọi hs nêu lại các từ chỉ hoạt động, hình dáng của loài chim.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20ph
Hoạt động 1: HD làm bài tập 1,2.
Mục tiêu: HS biết đáp lời xin lỗi.
Bài 1 : Đọc lời nhân vật ong tranh dưới đây
- Hs đọc yêu câu
GV nêu yêu cầu của bài .
-Cả lớp quan sát tranh , đọc thầm lời 2 nhân vật .
-1 HS nói về nội dung tranh : Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái , vội nhặt vở và còn xin lỗi bạn
– Bạn này trả lời : Không sao .
2 , 3 cặp HS thực hành : 1 em nói lời xin lỗi , em kia đáp lại .
-GV khen ngợi những HS nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi nhẹ nhàng lịch sự .
-Trong trường hợp nào cần xin lỗi ?
-Khi làm điều gì sai trái , không phải với người khác , khi làm phiền người khác , khi muốn người khác nhường mình làm trước việc gì .
Cần đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Em đá lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào?
-1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-1 cặp HS làm mẫu .
HS 1 : Nói lời xin lỗi để để được đi trước trên cầu thang .
HS 2 : Đáp lời xin l
HS 1 : Xin lỗi cho tớ đi trước 1 chút / xin lỗi , mình vội , đi trước bạn 1 chút nhé .
HS 2 : Mời bạn / xin mời / bạn cứ đi trước đi .
Nhiều cặp HS hth nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống a , b , c , d .
-Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người nói lời đáp phù hợp với tình huống , thể hiện thái độ lịch sự .
-TH b : Không sao / có sao đâu / bạn chỉ vô ý thôi mà .
-TH c : Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé ! Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy .
-TH d : Không sao . Mai cũng được mà / Mai cậu nhớ nhé .
10ph
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT3
Mục tiêu : Hs biết sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn.
Bài 3 : ãy sắp xếp các câu heo đúng thứ tự để tạo thành đoạn văn tả chim gáy.
1 HS đọc yêu cầu và đoc các câu văn tả con chim gáy
. Em hãy đọc lại từng câu , sắp xếp lại cho đúng thứ tự , câu nào đặt trước , câu nào đặt sau để tạo thành 1 đoạn văn hợp lí .
HS làm bài vào vở nháp .
GV phát giấy cho 3 HS .
3 HS đính nhanh lên bảng các băng theo thứ tự đúng , đọc nhanh .
Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc kết quả
5ph
3. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học . Nhắc HS nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống . Thể hiện thái độ chân thành , lịch sự , để trò chuyện , giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác .
File đính kèm:
- TUAN_22.doc