Giáo án Lớp 2A1 Tuần 2

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài trong SGK

Bảng phụ viết những câu, đoạnvăn cần hướng dấn HS đọc đúng

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A1 Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S viết vào vở tập viết GV theo dõi giúp đỡ HS yếu + GV chấm chữa bài GV chấm một số bài Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm + Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học - Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm. toán Luyện tập chung I- Yêu cầu cần đạt: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2( a, b, c, d); bài 3( cột 1, 2); bài 4. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. II- Hoạt động dạy học: - GV giới thiệu bài - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: cho HS nêu yêu cầu đề và cách làm ở phần a Cho Quân lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Gọi HS đọc lại các số đó Bài 2: HS đọc bài và làm bài vào vở nháp Ví dụ: Số liền sau của 59 là 60 Số liền sau của 99 là 100 Gọi Lam đứng dậy trả lời , lớp nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài 3 Cho 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở GV chỉ và hỏi HS tên gọi của các số Chẳng hạn: 32 + 43 = 75 H: Số 32 gọi là gì?( số hạng) số 43 gọi là gì? ( số hạng) số 75 gọi là gì? ( 75 gọi là tổng) Bài 4: HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? HS tóm tắt và giải Tóm tắt Bài giải Lớp 2A: 18 học sinh Cả hai lớp có số học sinh là: Lớp 2B: 21 học sinh 18 + 21 = 39 (học sinh) Cả hai lớp:…học sinh? Đáp số: 39 học sinh Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học . Dặn Dung, Nam, Diễn, làm lại bài 3, 4 ở SGK Tự nhiên và xã hội: Bộ xương I- Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: Xươngđầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - HS khá, gỏi biết thêm tên các khớp xương của cơ thể, biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II- Chuẩn bị: - Tranh vẽ bộ xương, các phiếu rời ghi tên một số loại xương, khớp xương III- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: H: Hôm trước ta được học bài gì? (cơ quan vận động) Cơ và xương được gọi là cơ quan gì? (cơ quan vận động) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Ai biết trong cơ thể có những loại xương nào? 2. Tìm hiểu bài: a, Quan sát hình vẽ bộ xương - GV treo tranh- HS quan sát chỉ và nói tên một số xương - Cho 2 HS lên bảng gắn các phiếu rời ghi tên xương hoặc khớp xương vào tranh vẽ H: Hình dạng và kích thước xương có giống nhau không? (không giống nhau) GV:Các xương có hình dạng và kích thước khác nhau là do mỗi loại xương có vai trò riêng +, Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não +, Xương sườn cong cùng với xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ tim , phổi, ... +, Xương tay giúp chúng ta cầm nắm , xách, ôm,...các vật +, Xương chân giúp chúng ta đi ,đứng, chạy, nhảy,... +, Các khớp giúp chúng ta quay, co vào, duỗi ra được KL: Bộ xương của cơ thể có nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn, nhỏ khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động b, Cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 Sgk H: Cột sống của bạn nào sẽ bị cong vẹo? Tại sao? (Bạn Nam sẽ bị vì bạn đó ngồi không cân đối) Điều gì xảy ra nếu bạn mang vác quá nặng? (còng lưng) Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? (để không bị cong vẹo cột sống) Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? (ngồi học ngay ngắn, đeo cặp trên hai vai khi đi học, ngồi học ở bàn ghế vừa tầm, không mang vác quá nặng GV kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn, xưong còn mềm nêú ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc mang xách không đúng cách… sẽ dẫn đén cong vẹo cột sống Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng,đi học mang cặp trên hai vai. H: Trong lớp ta có ai ngồi, đi, đứng chưa đúng tư thế? Hay xách, mang, vác các vật nặng? 3. Củng cố-dặn dò: -HS làm bài vào ở vở bài tập . Dặn HS ngồi, đi, đứng phải đúng tư thế, không mang, vác, xách các vật nặng . Ngoài ra các em không được leo, trèo vì leo trèo không may bị ngã dễ bị gãy xương. Thủ công: Gấp tên lửa (T2 ) I- Yêu cầu cần đạt: - HS biết cách gấp tên lửa - Gấp được tên lửa đúng quy trình, đẹp - HS hứng thú và yêu thích gấp hình II- Hoạt động dạy học: 1. GV kiểm tra chuẩn bị của HS 2. Giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng 3. HS thực hành gấp tên lửa trên giấy màu - Cho HS nhắc lại các bước gấp tên lửa Bước 1: Gấp tạo mũi và gấp tên lửa Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Cho HS thực hành Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa Yêu cầu sản phẩm nêp gấp thẳng, phẳng, bay lượn được 4. Đánh giá sản phẩm Cho HS phóng tên lửa GV cùng lớp nhận xét 5. Nhận xét –dặn dò Nhận xét thái độ học tập Chuẩn bị cho tiết học sau ___________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Chính tả Nghe viết: Làm việc thật là vui I- Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo bảng chữ cái( BT 3). II- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ -2 HS lên bảng đọc: gắn bó, gắng sức, yên lặng -1 HS học thuộc 10 chữ cái đã học ở tuần trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết a, GV đọc bài. 1-2 HS đọc lại H: Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? (Làm việc thật là vui) Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? (Làm bài, đi học, nhặt rau, quét nhà, chơi với em) Bé thấy làm việc như thế nào? (làm việc bận rộn nhưng vui) Bài chính tả có mấy câu? (3 câu) Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? (câu thứ 2) - HS viết bảng con: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn bận rộn b, GV đọc- HS chép bài vào vở: c, Chấm chữa bài: HS làm bằng bút chì 3. Bài tập Bài tập 2: - HS đọc đề HS nhắc lại luật viết chính tả đối với gh/g - GV rút ra quy tắc: gh đi với e, ê, i g đi với các âm còn lại: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm bài vào vở: Sắp xếp như sau: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan 4. Củng cố-dặn dò: HS rút ra quy tắc chính tả Toán Luyện tập chung I- Yêu cầu cần đạt: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số cvó hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài 1( Viết 3 số đầu), bài 2, bài 3( Làm 3 phép tính đầu), bài 4. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. II- Hoạt động dạy học: Bài 1: - Cho 1 HS đọc bài mẫu: 25 = 20 + 5 - Cho cả lớp làm vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu: Dũng, Diễn, Nam, ... Bài 2: a, HS đọc yêu cầu của bài và chữ in trong cột đầu trên bảng a H: Số cần điền vào ô trống là gì? (là tổng của 2 số hạng cùng một cột) Muốn tính tổng ta làm thế nào? (Cộng 2 số hạng lại) - Cả lớp làm bài vào vở. Một Lam lên bảng làm (Số cần điền là: 90, 66, 19, 9) Bài 3: HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở 48 65 94 32 56 + 30 -11 - 42 + 32 -16 Bài 4: HS đọc đề H: Bài toán cho biết gì? (Chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái được 44 quả cam) Bài toán yêu cầu tìm gì? (Số cam chị hái được) - HS tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt: Bài giải: Mẹ và chị: 85 quả cam Chị hái được số quả cam là: Mẹ : 44 quả cam 85 - 44 = 41(quả) Chị :…quả cam? Đáp số: 41 quả cam Bài 5: HS đọc yêu cầu bài. Cho cả lớp làm bài vào vở 1dm = …cm 10cm = …dm GV chấm 1 số bài HS lên bảng chữa bài Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học Tập làm văn: Chào hỏi. Tự giới thiệu I- Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân( BT1, BT2) - Viết được một bản tự thuật ngắn( BT3). II- Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Cho HS đọc lại bài làm của bài tập 3 ở tuần 1 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho 1 HS đọc đề bài - Gọi HS đứng dậy thực hiện từng yêu cầu VD: + Con chào mẹ con đi học ạ! Xin phép bố con đi học ạ! Mẹ ơi con đi học đây! + Chào thầy cô khi đi đến trường: Em chào thầy (cô) ạ!... + Chào bạn khi gặp nhau ở trường: Chào cậu! Chào bạn!... Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh H: Tranh vẽ những ai? (Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít) Mít đã chào và giới thiệu về mình như thế nào? (Chào 2 cậu, tớ là Mít ở thành phố Tí Hon) Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? (Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2) Ba bạn chào nhau có lịch sự, thân mật không ? ( Chào hỏi rất thân mật và lịch sự) Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì ? ( Bắt tay nhau rất thân mật) - Cho 3 HS tạo thành 1 nhóm thực hành về chào hỏi và tự giới thiệu Bài 3: - Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn để HS hiểu đề bài - Cả lớp làm bài vào vở - Cho HS đọc bản tự thuật - GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung cho bạn 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Hoạt động tập thể Sinh hoạt cuối tuần I- Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: Thấy được những ưu điểm và tồn tại trong tuần qua Khắc phục tồn tại và thực hiện tốt kế hoạch tuần tới II- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần qua Lớp tự đánh giá , nhận xét sau đó GV nhận xét bổ sung Nhìn chung lớp đã đi vào thực hiện nề nếp khá tốt theo quy định của trường Cụ thể: HS đi học đúng giờ, đầy đủ Học tập trong lớp khá nghiêm túc, làm bài khá đầy đủ Đồng phục khá đầy đủ, một số em mặc đồng phục chưa đúng quy định Vệ sinh trực nhật trong và ngoài lớp khá sạch sẽ, vẫn còn một số em xé giấy làm bẩn lớp Tham gia ngày khai giảng năm học mới nghiêm túc - Lớp trưởng thông qua xếp loại các tổ trong tuần theo thứ tự như sau: Tổ 3, tổ 2, tổ 1 Hoạt động 2: GV triển khai kế hoạch tuần tới Khắc pjục những tồn tại ,thực hiện tốt mọi nề nếp quy định Đi học đúng giờ, đầy đủ, vệ sinh trực nhật sạch sẽ Sinh hoạt 15 phút đầu buổi nghiêm túc .Thi đua giữ sách vở sạch, viết chữ đẹp ,học tập nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docTuan 1 lop 2.doc
Giáo án liên quan