Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 17

I.MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các đấu câu.Biết đọc với giọng kể chậm rãi . - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.Trả lời được câu hỏi SGK

 - Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Gv : Tranh minh hoạ SGK.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.KT bài cũ : (4 phút)

 - Cho 3 hs đọc bài “ Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 2.Bài mới :

 a) Giới thiệu bài: “Tìm ngọc” (Dùng tranh để giới thiệu)

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tìm được ngọc. Trên bờ sông Ngọc bị cá đớp mất Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. Mừng rỡ. Rất thông minh và tình nghĩa. - HS khá giỏi thi kể Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa. MÔN : TẬP ĐỌC Bài 34 : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các đấu câu - Hiểu nội dung bài : Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. Trả lời được câu hỏi SGK - Giáo dục hs : Con người biết yêu quý lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “ Gà “tỉ tê” với gà”. (Dùng tranh để giới thiệu) TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12ph 15ph 5ph 4ph *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài F Giáo viên đọc mẫu lần 1 -Luyện đọc câu +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó, - Hướng dẫn đọc câu văn - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ -Đọc đoạn trong nhóm *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs cảm nhận được tình cảm loài gà. - Câu 1: SGK - Gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào ? - Gà con đáp lại mẹ thế nào ? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? Câu 2: Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết - Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” - Có mồi ngon lại đây *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. F GV đọc bài lần 2. -Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố: + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? - Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người. Nhận xét tiết học - Đọc nối tiếp câu theo từng đoạn kết hợp đọc từ khó + tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở, ... - Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// -Đọc từng đoạn , giải nghĩa từ. + tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hs luyện đọc từng đoạn trong nhóm -Đại diện nhóm thi đọc. - Đọc đoạn 1 trả lời: Từ khi còn nằm trong trứng. -Gõ mỏ lên vỏ trứng. - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Nũng nịu. - HS trao đổi nhóm 2 trả lời - Kêu đều đều “cúc...cúc...cúc”. - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. - Khi mẹ “cúc...cúc...cúc” đều đều. - Hs đọc cá nhân -Thi đọc đoạn,toàn Tình cảm của loài gà, biết che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. MỤc tiêu : -Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1). Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2, BT3) II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Tranh SGK phóng to, thẻ từ. III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho hs làm lại BT2 tuần 16. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ về vật nuôi- Câu kiểu Ai thế nào” b) Các hoạt động dạy học : Tl Hoạt động DẠY Hoạt động HỌC 20 ph 10 ph 5ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 Mục tiêu : Hs biết tìm từ về vâtj nuôi, tìm từ so sánh đặc điểm của chúng. Bài tập 1 : Tìm từ chỉ đặc điểm vật nuôi. -GV đính tranh, Y/c hs tìm các từ chỉ đặc điểm con vật phù hợp với từng tranh. -Nhận xét . Bài tâïp 2 : Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây. -GV gợi ý. Gv ghi lên bảng 1 số cụm từ so sánh VD:-Đẹp như tranh (như hoa,như tiên,như mơ,như mộng) -Cao như sếu (như cái sào,trời,núi)\ -Khoẻ như trâu (như voi,như hùm,như hổ) -Nhanh như chớp (như điện,như sóc,như cắt,như gió) -Chậm như sên (như rùa) -Hiền như đất (như bụt ,như cô tấm) -Trắng như tuyết (như vôi,như mây) Xanh như tàu lá (như nước biển) Đỏ như gấc (như son,như lửa) -Nhận xét, ghi bảng * Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3. Mục tiêu : Hs biết dùng từ viết tròn câu. Bài tâïp 3 : Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau -GV gợi ý. - Nhận xét Gv viết lên bảng để hoàn chỉnh từng câu. VD: -Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn -Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro,mượt như nhung -Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non 4-Củng cố –dặn dò : Luyện từ và câu học bài gì ? Em hãy nói vài câu có từ so sánh ? GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học -Hs đọc yêu cầu. -Hs trao đổi nhóm đôi tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi tranh 4 hs lên bảng chọn thẻ từ đính đúng vào dưới mỗi tranh. - Đọc kết quả -trâu khoẻ -Rùa chậm -Chó trung thành -Thỏ nhanh -Hs đọc yêu cầu. Đọc bài mẫu -Hs trao đổi nhóm đôi, rồi viết vào vở nháp. -Hs phát biểu nối tiếp - Đọc kết quả -Hs đọc yêu cầu. đọc -Lớp làm vào VBT. -Hs đọc lại bài làm của mình. - Vài HS đọc lại Cao như trời – rộng như biển Đen như hòn than – ngọt như đường Chua như dấm – cay như ớt MÔN : TẬP VIẾT BÀI 16 : CHỮ HOA Ô, Ơ I. MỤc tiêu: - Biết viết chữ hoa Ô,Ơ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),Ơn sâu nghĩa nặng ( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoa Ô,Ơ, câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2./ Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động dạy học : “Chữ hoa Ô,Ơ” TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10 ph 20 ph 5ph *Hoạt động 1 : Luyện viết chữ hoa và câu ứng dụng. Mục tiêu : Hs viết đúng chữ hoa Ô, Ơ và chữ Ơn. *GV đính chữ mẫu Ô, Ơ. -GV viết mẫu Ô, Ơ và nêu cách viết. -GV giới thiệu “Ơn sâu nghĩa nặng” -Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì? -Quan sát nhận xét về độ cao,... -GV viết mẫu chữ Ơn và hướng dẫn cách viết. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở, chấm chữa bài. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa Ơn và câu ứng dụng “Ơn sâu nghĩa nặng” theo cỡ vừa và nhỏ. - Yêu cầu: Viết 1 dòng chữ Ô,Ơ cỡ vừa 2 dòng chữ Ô,Ơ cỡ nhỏ - Tương tự chữ Ơn - 2 dòng cụm từ cỡ nhỏ -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Giáo dục Hs : Tư thế ngồi, cách viết. *Chấm chữa bài : 7-10 bài. Nhận xét. Củng cố -Cho hs nêu lại các nét và cách viết chữ Ô,Ơ hoa. - Nhận xét – Luyện viết thêm ở nhà phần còn lại -Hs quan sát, nhận xét cấu tạo con chữ. - Giống chữ O thêm dấu phụ -Theo dõi.Viết bảng con 2 lượt. -2 hs đọc. -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau -Nêu độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ -Theo dõi viết bảng con 2 lượt. -Hs viết vào vở. MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 2 : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.Mục tiêu: -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn có nhiều dấu câu“ - Làm đúng BT2,3a II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Bảng phụ chép đoạn chính tả. Viết sẵn nội dung BT2, III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Cho 2 hs lên bảng làm, lớp viết bảng con một số tiếng có vần ui/uy. 2.Bài mới: a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Gà “tỉ tê” với gà” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20 ph 10 ph 5ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết Mục tiêu : Viết chính xác đoạn trong bài”gà “tỉ tê” với gà” - Giáo viên đọc đoạn viết. -Y/C hs nêu nội dung đoạn viết. -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. + Những câu nào là lời mẹ nói với con? + Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ -Y/C hs tìm từ khó -Hướng dẫn viết bài vào vở. - Đọc bài, đánh vần tiếng khó -Chấm chữa bài. (5 – 7 bài) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Tìm tiếng có vần ao hay au Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao hay au. -GV hướng dẫn. -GV nhận xét chốt lại : sau, gạo, sáo, xao, rào, báu, mau, chào. Bài tập 3 a: Điền vào chỗ trống r, d gi -GV gợi ý hướng dẫn. -Nhận xét, chốt ý : Củng cố Cho hs viết bảng con lại các từ ngữ đã viết sai -Nhận xét tiết học -3 học sinh đọc lại . -Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người võ trứng, nũng nịu, kiếm mồi,… -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. - Nhìn bảng viết bài. -Hs chữa bài -Hs đọc yêu cầu. - Đọc thầm đoạn văn - HS lên bảng điền, cả lớp làm VBT -Đọc lại đoạn văn Sau mấy đợt......Trên cây gạo.......,từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo .......giục người ta mau đón chào xuân mới. -Hs nêu yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi -4 nhóm thi làm. - Đọc kết quả bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI 17 : NGẠC NHIÊN – THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤc tiêu : -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp - Dựa vào mẩu chuyện lập thời gian biểu theo cách đã học. II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Tranh minh hoạ BT1. Bút dạ, giấy khổ to làm BT3 HS : Xem bài trước, VBT. III.Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm bài cũ : (4 phút) - GV gọi hs đọc lại bài viết kể ngắn về con vật. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : “Ngạc nhiên-thích thú. Lập thời gian biểu” b) Các hoạt động dạy học : Tl hoạt động DẠY Hoạt động HỌC 20 ph 10 ph 5ph *Hoạt động 1: HD làm bài tập 1,2. Mục tiêu: HS biết thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú. Bài tập 1 : Đọc lời nhân vật trong tranh... - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài tập 2 : Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú ấy. -Y/C hs đọc lại đoạn văn. -Gv gợi ý . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT3 Mục tiêu : Hs lập được thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà Bài tập 3 : Lập thời gian biểu buôỉ sáng chủ nhật của bạn Hà. -Gv phát giấy khổ to cho các nhóm. -Nhận xét tuyên dương Củng cố GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình -Hs đọc Y/C. -Hs quan sát và phát biểu nối tiếp. Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Ngạc nhiên và thích thú -Hs đọc Y/C. -Hs suy nghĩ phát biểu. + Ôi ! Con cảm ơn bố! Con Ốc biển đẹp quá!/ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con Xin Bố ạ! -Nhận xét ý kiến của bạn. -Hs đọc yêu cầu. -Hs thảo luận nhóm. -Đaị diện nhóm lên trình bày. - Đọc kết quả 6giờ 30 ngủ dậy tập thể dục 6giờ 45 Đánh răng,rửa mặt 7giờ Ăn sáng,thay quần áo 7giờ30 Học đàn 10 giờ Đến nhà ông bà

File đính kèm:

  • docTUAN_ 17.doc
Giáo án liên quan