Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 14

I.MỤC TIÊU :

 -Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung bài : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.Trả lời được câu hỏi SGK

 - Giáo dục hs biết anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ŨA I. MỤc tiêu : -Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện -Giáo dục : Anh em phải biết đoàn kết thương yêu nhau. II. ĐỒ dùng dẠy hỌc: Giáo viên : Tranh minh họa phóng to. Học sinh : xem trước truyện. III. Các hỌat đỘng dẠy hỌc: 1.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) -3 hs nối tiếp kể lại câu chuyện “ Bông hoa niềm vui” 2.Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “ Câu chuyện bó đũa” TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 18 ph 10 ph 4ph *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu : Hs kể được từng đoạn theo tranh. 1. Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện *GV đính tranh, gợi ý. + Không phải mỗi tranh minh họa là một đoạn truyện. Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2,3 -Y/C hs kể từng đoạn theo tranh và nhận xét lời bạn kể. -Gv nhận xét. -Kể chuyện trong nhóm. -Kể trước lớp. *Hoạt động 2 : Kể chuyện theo vai. Mục tiêu : Hs biết phân vai dựng lại câu chuyện. -Y/C kể toàn bộ câu chuyện. - Khi kể cần nói thêm một số từ ngữ thích hợp -Nhận xét tuyên dương. Củng cố Nêu ý nghĩa của câu chuyện? -Nhận xét – Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nêu yêu cầu -Quan sát tranh. - 1 HS khá, giỏi kể tóm tắt nội dung từng tranh + Tranh1: Vợ chông người anh và vợ chồng người em cãi nhau ông cụ thấy cảnh ấy rất đau lòng. + Tranh2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con + Tranh3: Hai anh em ra súc bẻ mà không nổi + Tranh4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa một cách dễ dàng + Tranh5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha - 1HS kể mẫu đoạn 1 -HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm -Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét lời bạn kể. -Nêu yêu cầu. -Các nhóm tự phân vai : người dẫn chuyên, ông cụ, bốn người con -Các nhóm thi kể. -Hs nhận xét. Anh em trong một nhà phải biết thương yêu và đoàn kết với nhau. MÔN : TẬP ĐỌC Bài 28 : NHẮN TIN I.MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch hai mẫu nhắn tin.Biết ngắt nghỉ hơi đung chỗ -Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý) . Trả lời câu hỏi SGK II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv : Mẫu lời nhắn minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: Nhắn tin (Dùng mẫu lời nhắn tin để giới thiệu) TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12ph 15ph 5ph *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài Giáo viên đọc mẫu a) Đọc từng câu. +Y/C hs phát hiện từ khó, -Hướng dẫn luyện đọc câu - Đọc đoạn trước lớp - Đọc đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs hiểu được mẫu nhắn tin, cách viết nhắn tin. Câu 1: SGK - Câu 2: SGK - Câu 3: SGK - Câu 4: SGK - Câu 5: SGK Giúp Hs nắm tình huống viết nhắn tin + Em phải viết nhắn tin cho ai ? + Vì sao phải nhắn tin ? + Nội dung nhắn tin là gì ? - Thực hành viết nhắn tin 3.Củng cố: -Nội dung bài cho biết điều gì ? lên điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Đọc nối tiếp câu theo từng đoạn kết hợp đọc từ khó +Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// + Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé. // -Đọc từng đoạn -Luyện đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm - Thi đọc từng mẩu nhắn tin - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy - Vì lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh, và lúc Hà đến Linh không có ở nhà - Chị Nga nhắn cho Linh nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về - Hà mang đồ chơi cho linh, nhờ linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn - Viết cho chị - Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về.Em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị sẽ tưởng mất xe - Em cho cô Phúc mượn xe - HS viết nhắn tin vào vở - Nhiều HS nối tiếp đọc mẩu nhắn tin VD: Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp Em Lan - Hướng dẫn viết một tin nhắn MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 14 : MRVT-TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. MỤc tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? ( BT2 ). Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : giấy khổ to ghi BT2,3. III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho hs kể một số công việc em đã giúp gia đình. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “MRVT-Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì” Tl HoẠt đỘng DẠY HoẠt đỘng HỌC 17 ph 10 ph 5ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 Mục tiêu : Tìm từ nói về tình cảm gia đình.Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? Bài tập 1 : Tìm 3 từ nói về tình cảm giữa anh chị em - GV ghi bảng -Nhận xét chốt lại ý đúng - HS đọc kết quả Bài tập 2 : Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu Đính BT lên bảng. -Nhận xét chốt lại ý đúng - Đọc kết quả Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3. Mục tiêu : Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn Bài tâïp 3 : chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô Đính BT lên bảng. -GV gợi ý. - Nhận xét từng câu - Đọc lại bài trên bảng 3Củng cố Bài tập củng cố: Khoanh tròn vào nhóm từ chỉ tình cảm -Nhận xét , dặn dò -Hs đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, ... -Hs đọc yêu cầu. -Trao đổi nhóm đôi. - Hs phát biểu ý kiến Anh Khuyên bảo em Chị Chăm sóc em Chi em Giúp đỡ nhau Anh em Khuyên bảo nhau -Hs đọc yêu cầu. -Hs làm vào VBT. -Hs đọc bài làm - HS lên bảng làm A . chăm sóc, dũng cảm, đùm bọc B . nhường nhịn, yêu thương, giúp đỡ C. Chăm chút, bế, bạn bè TẬP VIẾT CHỮ HOA M I. YÊU CẦU: - Biết viết chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Miệng nói tay làm ( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoa M, câu ứng dụng Miệng nói tay làm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5ph 7ph 7ph 15ph 4ph A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Hoạt động1 Hướng dãn cách viết chữ hoa - Giới thiệu chữ H -Hướng dẫn cách viết: - Nét 1: ĐB trên ĐK2 viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải DB ở Đk6 - Nét 2 :Đổi chiều bút viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1 Nét3: Đổi chiều bút viết một nét thẳng xiên lên Đk 6 - Viết mẫu:M Hoạt động2 .Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng: Miệng nói tay làm - Hiểu nghĩa cụm từ - Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Hướng dẫn viết chữ Miệng Hoạt động3 Hướng dẫn viết bài - Chấm bài , nhận xét - Tuyên dương những em viết đẹp C Củng cố, dặn dò - Nêu tên bài học , nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết phần còn lại của bài - Viết bảng con chữ L, Lá -HS quan sát, nhận xét +Cao 5 li. Gồm 4 nét + Nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải - HS viết b/c: M - HS đọc - Nói đi đôi với làm - Nêu độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ - HS viết b/c - HS viết bài vào vở +1 dòng chữ M cỡ vừa 2 dòng chữ M cỡ nhỏ - Tương tự chữ Miệng - 2 dòng cụm từ Miệng nói tay làm (cỡ nhỏ) MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 2 : TIẾNG VÕNG KÊU I.MỤc tiêu: -Chép lại chính xác khổ 2 bài thơ“Tiếng võng kêu”. Trình bày đúng hai khổ thơ đầu -Làm đúng bài tập 2a,2b,2c II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, BT2. HS : Vở, VBT, bảng con III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -1 hs lên làm bài tập 2 của tuần trước, lớp làm bảng con. 2.Bài mới: a)Giới thiệu : Chép một đoạn trong bài “Tiếng võng kêu” TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 17 ph 10 ph 5ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép Mục tiêu : Chép chính xác 2 khổ trong bài thơ “ Tiếng võng kêu” - Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. + Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? -Y/C hs tìm từ khó. -Hướng dẫn viết bài vào vở. -Gv đọc bài -Chấm chữa bài. (5 – 7 bài) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Chọn chữ thích hợp ghi vào chỗ trống để phân biệt l/n. Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống a)- Đính bài tâp lên bảng. -GV gợi ý. -GV nhận xét chốt lại : + lấp lánh, nặng nề,lanh lợi, nóng nảy b) Thực hiện tương tự bài a c) Đính bài tập - Chữa bài 3. Củng cố - Cho hs viết lại các từ ngữ đã viết sai vào bảng con. -Nhận xét tiết học -Lớp theo dõi. -3 học sinh đọc lại . - Viết hoa lùi vào 2 ô + kẽo kẹt, phơ phất, giấc mơ,lặn lội,... -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. -Hs chép bài. -Hs soát lỗi. -Hs đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT - Vài HS đọc lại kết quả - 2 nhóm HS lên bảng thi đua làm - HS đọc kết quả đúng + thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI 14 : QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. MỤc tiêu : - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh ( BT1) - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. ( BT2 ) II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Tranh minh hoạ BT1. III.Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Kiểm bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs lên kể ngắn về gia đình mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : “Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin”: Tl hoẠt đỘng DẠY HoẠt đỘng HỌC 15 ph 10 ph *Hoạt động 1: HD làm bài tập 1. Mục tiêu: HS biết quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài tập 1 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi. -Nhận xét chốt ý *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT2. Mục tiêu : Viết được một vài câu nhắn tin. -GV gợi ý. - Nhận xét -Chấm chữa bài. 3.Củng cố Cho hs đọc lại tin nhắn vừa viết ở BT2 Nhận xét , Dặn dò -Hs đọc Y/C. -Trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Từng nhóm lên trình bày trước lớp + Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê + Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê âu yếm. + Tóc bạn cột hai bím có thắt nơ thật là đẹp. Bạn mặc bộ áo quần màu xanh trông thật xinh xắn. - Vài HS đọc lại -Hs đọc yêu cầu. -Hs viết vào VBT -Hs đọc bài Bố, mẹ Bà đến nhà chơi nhưng không có bố ở nhà. Bà đưa con đi dự sinh nhật chị Lan con cô Đào. Chiều bà sẽ đưa con về. Con Bảo Yến

File đính kèm:

  • docTUAN_ 14.doc
Giáo án liên quan