I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. ( trả lời câu hỏi SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ SGK
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 08, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười thân nghe.
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
-HS nêu yêu cầu bài
- HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn
- Kể mẫu đoạn 1
- Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam, Minh mặc áo hoa,không đội mũ.Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu
- Ngoài phố có gánh xiếc, và rủ Nam đi xem. Nam rất tò mò muốn xem nhưng cổng trường khóa.Minh láu lỉnh bảo: Tớ biết một chỗ tường thủng
- Vài HS kể đoạn 1
- Kể từng đoạn trong nhóm
- Vài nhóm thi kể trước lớp
- HS nhận xét mỗi lần bạn kể.
- HS nêu yêu cầu
-HS1: Minh,HS2:Bác bảo vệ, HS3:cô giáo, HS4:Nam
- 5HS phân vai tập dựng lại câu chuyện
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
.
TẬP ĐỌC
BÀN TAY DỊU DÀNG
I.YÊU CẦU :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung
- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua đã nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn để không phụ lòng tin yêu của mọi người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa. Nội dung luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
14ph
12ph
6ph
3ph
A.Bài cũ : Người mẹ hiền.
- Nhận xét cho điểm HS.
B.Bài mới :
áHoạt động 1 : Luyện đọc.
a) Đọc mẫu :
b) Hướng dẫn đọc
- Đọc câu
- Đọc từ khó.
- Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc câu
- Hướng dẫn đọc đoạn
áHoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Câu 1:SGK
- Vì sao An buồn như vậy?
Câu2: SGK
-Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập ?
Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?
Câu3; SGK
áHoạt động 3 : luyện đọc lại
IV.Củng cố, dặn dò :
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Tổng kết.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc nối tiếp câu
- HS phát hiện từ khó luyện đọc: nặng trĩu nổi buồn,vuốt ve,lặng lẽ, buồn bã,...
- Thế là/ chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt ve//
Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
Tốt lắm!// Thầy biết/ em nhất định sẽ làm// Thầy khẽ nói với An.//
-Đọc từng đoạn, giải nghĩa từ
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đoạn 1,2 trao đổi nhóm trả lời
+ Lòng nặng trĩu nỗi buồn; nhớ bà; An ngồi lặng lẽ
+ Vì An yêu bà, nhớ thương bà, không còn được bà âu yếm, vuốt ve, kể chuyện
- Đọc đoạn 3. Trao đổi nhóm 2 trả lời
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.
+Thầy thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng quí mến bà của An. Thầy biết An vì thương nhớ bà quá mà không làm bài chứ không phải em lười.
- HS phát biểu ý kiến
+VD An cảm động trướctình thương yêu của thầy/...
-Trao đổi nhóm 2
+ Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen An: Tốt lắm! và nói:
“ Thầy biết nhất định em sẽ làm.”
- Các nhóm luyện đọc theo vai.
- Lớp nhận xét
- HS phát biểu ý kiến
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÆÌ CHÈ HOAÛT ÂÄÜNG, TRAÛNG THAÏI – DÁÚU PHÁØY
I.YÊU CẦU :
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu( BT1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài tập , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
30ph
10ph
10ph
10ph
3ph
A.Bài cũ :
- GV nhận xét, chấm điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
áHoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu sau
- Giới thiệu 3 câu SGK
- Tìm đúng các từ chỉ hoạt động (của loài vật), trạng thái ( sự vật ) trong câu
- GV gạch chân các từ chỉ hoạt động, trạng thái
MRVT: Tìm thêm mốt số từ chỉ hoạt động, trạng thái
Bài 2 : Điền : “giơ - đuổi – chạy – nhe - luồn” vào ô trống
Bài 3 :
-Trong câu a có mấy từ chỉ hoạt động của người?
- Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi làm gì trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
C.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Điền từ chỉ hoạt động
a) Chúng ta nghe cô giáo … bài.
b) Thầy Minh … môn toán.
c) Bạn Ngọc … giỏi nhất lớp em.
d) Mẹ … chợ mua cá về nấu canh.
e) Hà đang … bàn ghế.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu tên các con vật, sự vật trong mỗi câu:
+ Câu1,2: con trâu, đàn bò là từ chỉ loài vật
+ Câu3: Mặt trời chỉ sự vật
- HS viết từ chỉ hoạt động, trạng thái vào bảng con- nêu kết quả
- Vài HS nêu lại kết quả
-HS phát biểu ý kiến: nở, xòe, đi,chạy...
- HS nêu yêu cầu
+ Cả lớp đọc thầm bài đồng dao
+ Trao đổi nhóm 2
+Từng nhóm thi đọc bài đồng dao
-HS đọc yêu cầu của bài, đọc liền 3 câu văn thiếu dấu phẩy, không nghỉ hơi
+ Có 2 từ: học tập, lao động
+ trả lời câu hỏi làm gì?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt
- HS làm câu b,c vào VBT- 1HS lên bảng làm, chữa bài
- Đọc bài.
+ Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS.
+ Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- Tìm thêm từ chỉ hoạt đông, trạng thái của loài vật, sự vật
TẬP VIẾT
G – Góp sức chung tay
I.YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Góp sức chung tay ( 3 lần)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ G. Cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
7ph
5ph
17ph
3ph
A.Bài cũ :
- Nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa G
- Giới thiệu chữ mẫu
Chỉ bảng từng nét cho HS nêu tên.
- GV nêu qui trình viết,
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu:
+ Nét 1 viết giống chữ c hoa
+ Nét 2:Từ điểm DB của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút ĐK2.
áHoạt động 2 : Hướng dẫn cụm từ ứng dụng.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
.
“Góp sức chung tay” nghĩa là gì ?
-Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
-Viết mẫu
áHoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở
- Yêu cầu viết vào vở.
.
- Thu và chấm vở một số bài.
C.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết E, Ê, cụm từ ứng dụng : Em yêu trường em.
- HS quan sát nhận xét:
+Chữ G cao Cao 5 li, rộng 5 li.
+3 nét : 2 nét cong phải nối liền nhau và 1 nét khung khuyết dưới.
- Quan sát.
- Viết vào không trung
-viết b/c G G G
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Góp sức chung tay
- Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó.
- Nêu độ cao, khoảng cách,cách nối nét
- Viết b/c Góp
- Viêt bài
+ 1 dòng chữ G cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ G cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Góp cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Góp cỡ nhỏ.
+ 1 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- Hoàn thành bài viết ở nhà.
CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I.YÊU CẦU:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn : “Thầy giáo bước vào lớp … thương yêu” trong bài : Bàn tay dịu dàng.Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết ghi đúng các dấu câu trong bài
- Làm được bài tập 2,3b
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi các bài tập chính tả.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
20ph
12ph
3ph
A.Bài cũ :
:
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hoạt động1:
Hướng dẫn viết chính tả :
- Đọc bài viết
- Nắm nội dung bài:
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập, thấi độ của thầy thế nào?
-Hướng dẫn cách trình bày :
- Khi xuống dòng chữ đầu viết như thế nào ?
- Viết từ khó.
- Viết bài
-Chấm, chữa bài.
Hoạt động2:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 : Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, a
Bài 3b: Tìm tiếng có vần uôn, uông thích hợp với mỗi cho trống
- GV chữa bài.
C.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung về bài tập chính tả và nội dung luyện tập.
- Dặn HS xem lại bài, sửa hết lỗi.
- 2 HS lên bảng viết
.xấu hổ - trèo cao, tiếng rao – muông thú
-2HS đọc lại
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập
- Không trách, nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu
- Viết hoa, lùi vào 1 ô
- Viết b/c: thì thào , trìu mến,buồn bã,....
- Viết bài vào vở
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài VBT- 2HS lên bảng làm
- Vần ao : ao cá, gáo dừa, nói láo, ngao ngán, cao thấp.
- Vần au : cái thau, lau nhà, cây cau, trắng phau.
.- 1 HS đọc đề
- Cả lớp làm vào vở.-1HS lên bảng làm bài.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
Nước từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn.
TẬP LÀM VĂN
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
IYÊU CẦU :
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1)
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo lớp 1 của em (BT2)
- Viết đoạn văn 4, 5 câu về thầy, cô giáo lớp 1( BT3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bài tập 2 viết sẵn. Bài tập 1 viết vài câu nói theo tình huống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
30ph
10ph
10ph
10ph
5ph
A.Bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hoạt động1:Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
-Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS2 nói lời chào bạn với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
- GV khuyến khích HS nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn nói lời mời lịch sự nhất.
Bài 2 : Miệng.
-GV treo bảng phụ có 4 câu hỏi a, b, c, d.
- Tương tự với câu 2,3, 4.
Bài 3 : Viết
- GV nhận xét chấm điểm.
C.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
-Viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em.
-Dựa vào thời khóa biểu trả lời câu hỏi của bài tập 3.
+HS nêu cầu
-2 HS thực hành theo tình huống 1a.
- HS1 đóng vai bạn đến chơi nhà.
HS2 nói lời mời bạn vào nhà.
VD -Chào bạn, nhà bạn nhiều cây quá
- A, Nam đấy à. Mời bạn vào nhà mình chơi.
- Từng cặp HS trao đổi thực hành theo các tình huống b, c.
- 1 em nêu tình huống, em kia nói lời mời . đổi nhiệm vụ cho nhau
- Từng cặp HS thi nói theo từng tình huống
+HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.
- 4 HS nêu lần lượt nêu 4 câu hỏi.
- HS1 hỏi : Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? Mời nhiều bạn trả lời
- HS thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- Bình chọn người trả lời hay nhất.
+ HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết bài vào vở.
- Nhiều HS đọc trước lớp đoạn đã viết.
- Thực hành nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị với bạn và mọi người
File đính kèm:
- TUAN_ 08.doc